Connopus
Giao diện
Connopus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Basidiomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Marasmiaceae |
Chi (genus) | Connopus R.H.Petersen (2010) |
Loài điển hình | |
Connopus acervatus (Fries) R.H.Petersen (1821) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Connopus là một chi nấm trong họ Marasmiaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi nấm được miêu tả khoa học vào năm 2010 và chỉ chứa một loài duy nhất là Connopus acervatus, trước đó được xếp trong chi Gymnopus.[2] Chi này phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu, nơi chúng mọc thành các cụm dày đặc trên thân gỗ mục.[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ nấm Marasmiaceae
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Connopus acervatus (Fr.) R.H. Petersen 2010”. MycoBank. International Mycological Association.
- ^ Hughes KW, Mather DA, Petersen RH (2010). “A new genus to accommodate Gymnopus acervatus (Agaricales)”. Mycologia. 102 (6). tr. 1463–1478. doi:10.3852/09-318. PMID 20943554.
- ^ Phillips R. “Collybia acervata”. RogersMushrooms. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.