Conamomum xanthophlebium
Giao diện
Conamomum xanthophlebium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Conamomum |
Loài (species) | C. xanthophlebium |
Danh pháp hai phần | |
Conamomum xanthophlebium (Baker) Škorničk. & A.D.Poulsen, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Conamomum xanthophlebium là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp Amomum xanthophlebium.[1][2] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Axel Dalberg Poulsen chuyển nó sang chi mới phục hồi là Conamomum.[3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có trong khu vực Malaysia bán đảo, đông bắc và tây miền trung Sumatra, Borneo (Sarawak).[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Conamomum xanthophlebium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Conamomum xanthophlebium tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Conamomum xanthophlebium”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ Baker J. G., 1892. Order CXLIX. Scitamineae Amomum xanthophlebium trong J. D. Hooker, 1892. Flora of British India 6(18): 241.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum xanthophlebium”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Conamomum xanthophlebium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-12-2020.