Colostethus whymperi
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Hyloxalus whymperi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Dendrobatidae |
Chi (genus) | Hyloxalus |
Loài (species) | H. whymperi |
Danh pháp hai phần | |
Hyloxalus whymperi (Boulenger, 1882) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Hyloxalus whymperi là một loài ếch thuộc họ Dendrobatidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Luis A. Coloma, Santiago Ron, Mario Yánez-Muñoz, Diego Cisneros-Heredia, Ana Almendáriz (2004). “Paruwrobates whymperi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T55167A11262812. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T55167A11262812.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Luis A. Coloma, Santiago Ron, Mario Yánez-Muñoz, Diego Cisneros-Heredia, Ana Almendáriz (2004). “Paruwrobates whymperi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T55167A11262812. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T55167A11262812.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)