Bước tới nội dung

Cochliasanthus caracalla

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cochliasanthus caracalla
The curled flowers of V. caracalla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Phaseoleae
Phân tông (subtribus)Phaseolinae
Chi (genus)Cochliasanthus
Trew, 1763
Loài (species)C. caracalla
Danh pháp hai phần
Cochliasanthus caracalla
(L.) Verdc.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Vigna subg. Cochliasanthus (Trew) Verdc.
  • Phaseolus sect. Caracallae DC., 1825
  • Vigna sect. Caracallae (DC.) Maréchal et al., 1978
  • Vigna caracalla (L.) Verdc.
  • Cochliasanthus caracalla (L.) Trew

Cochliasanthus caracalla là một loại đậu dây leo thuộc họ Fabaceae, có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam MỹTrung Mỹ. Loài của cây này có tên là caracalla, chỉ rằng cây này bắt nguồn từ vùng Caracas thuộc Venezuela, hoặc có nguồn gốc từ tiếng Bồ Đào Nha là caracol, có nghĩa là ốc.[1][2] Trước đây, loài này được xếp vào chi Vigna, nhưng sau đó nó được xếp là thành viên duy nhất của chi Cochliasanthus.[3]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa của cây dây leo lâu năm này (khi được trồng ở nơi không có sương muối) có mùi hương và trông giống hoa của cây lục bình, với hình dạng cuộn tròn độc đáo, vì vậy đã tạo ra những cái tên phổ biến như dây leo xoắn ốc, dây leo ốc, cây leo ốc, hoặc đậu ốc.

Corkscrew vine seedpods

Loại dây leo này có thể chịu được nhiệt độ từ -7 độ C trở lên, ưa thích nắng to và đất luôn ẩm ướt. Cây ưa thích nhiệt độ và độ ẩm cao. Ở những cấp nhiệt thấp hơn, cây sinh trưởng tốt trong chậu nếu được sưởi ấm từ bên trong.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Giovanni Battista Triumfetti, Observationes de Ortu ac Vegetatione Plantarum (1685) pp.93-96
  2. ^ Paul Amman, Hortus Bosianus (1686) p. 27
  3. ^ Delgado-Salinas A, Thulin M, Pasquet R, Weeden N, Lavin M. (2011). Vigna (Leguminosae) sensu lato: the names and identities of the American segregate genera”. Am J Bot. 98 (10): 1694–715. doi:10.3732/ajb.1100069. PMID 21980163.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)