Clappia umbilicata
Giao diện
Clappia umbilicata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Truncatelloidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda |
Họ (familia) | Hydrobiidae |
Chi (genus) | Clappia |
Loài (species) | C. umbilicata |
Danh pháp hai phần | |
Clappia umbilicata (Walker, 1904)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][4] | |
|
Clappia umbilicata, là một loài ốc nước nhỏ trong họ Hydrobiidae. Loài này đặc hữu của Hoa Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Mollusc Specialist Group (2000). “Clappia umbilicata”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2000: e.T40046A10310990. doi:10.2305/IUCN.UK.2000.RLTS.T40046A10310990.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
- ^ Walker B. (1904). "New species of Somatogyrus". The Nautilus 17(12): 133-142. page 137. plate 5, figure 5.
- ^ Walker B. (1909). "New Amnicolidae from Alabama". The Nautilus 22(9): 85-90. page 89.
- ^ Kabat A. R. & Hershler R. (1993). "The prosobranch snail family Hydrobiidae (Gastropoda: Rissooidea): review of classification and supraspecific taxa". Smithsonian Contributions to Zoology 547: 1-94. page 18. PDF.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Mollusc Specialist Group (2000). “Clappia umbilicata”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2000: e.T40046A10310990. doi:10.2305/IUCN.UK.2000.RLTS.T40046A10310990.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.