Circaetus fasciolatus
Giao diện
Circaetus fasciolatus | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Circaetus |
Loài (species) | C. fasciolatus |
Danh pháp hai phần | |
Circaetus fasciolatus Kaup, 1850 |
Circaetus fasciolatus là một loài chim trong họ Accipitridae.[2] Chúng hiện diện trong một dải hẹp dọc bờ biển phía đông châu Phi từ nam Somalia đến đông bắc Kwazulu-Natal và vào đất liền dọc theo sông Save vào phía đông nam Zimbabwe.
Loài này là một loài sinh sống trong rừng và nó chủ yếu xuất hiện trong rừng ven biển thường xanh nhưng cũng có trong các khu rừng nội địa rậm rạp gần vùng đất ngập nước, đôi khi nó được ghi nhận từ các khu vực rừng rộng mở hơn.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Circaetus fasciolatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Circaetus fasciolatus tại Wikispecies