Cionura erecta
Giao diện
Cionura erecta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Asclepiadoideae |
Tông (tribus) | Marsdenieae |
Chi (genus) | Cionura |
Loài (species) | C. erecta |
Danh pháp hai phần | |
Cionura erecta (L.) Griseb., 1844 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][2] | |
Danh sách
|
Cionura erecta là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Cynanchum erectum. Năm 1844 August Heinrich Rudolf Grisebach chuyển nó sang chi Cionura.[3]
Loài này phân bố từ đông nam châu Âu tới tây nam Afghanistan.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List
- ^ “WCSPF”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ The Plant List (2010). “Cionura erecta”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cionura erecta tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cionura erecta tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cionura erecta”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.