Chunggang
Giao diện
Chunggang | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 중강군 |
• Hanja | 中江郡 |
• Romaja quốc ngữ | Junggang-gun |
• McCune–Reischauer | Chunggang kun |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Phân cấp hành chính | 1 ŭp, 1 khu công nhân, 8 ri |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 620 km2 (240 mi2) |
Dân số (1991)(est.) | |
• Tổng cộng | 33.000 |
• Mật độ | 53/km2 (140/mi2) |
Múi giờ | UTC+9 |
Chunggang là một kun, hay huyện, phía bắctỉnh Changan, Bắc Triều Tiên. Khu vực này trước đây thuộc huyện Huchang ở Ryanggang. Huyện lỵ ban đầu có tên Chunggangjin (중강진), nhưng ngày nay có tên là ŭp. Chunggang đối diện với Trung Quốc qua sông Áp Lục và giáp tỉnh Ryanggang về phía nam.
Khí hậu Chunggang mang tính lục địa, rất lạnh trong mùa Đông. Ngày 12 tháng 1 năm 1933, nhiệt độ xuống mức -43 °C ở Chunggangjin.[1] Nhiệt độ trung bình tháng 1 là -19.5 °C, tháng 7 là 22,5 °C.
Người ta cho rằng một căn cứ tên lửa Taepodong đã được xây dựng ở Chunggang đầu thập niên 1990, mục tiêu các tên lửa nhắm tới Okinawa.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bukhan Yeonguso (1983), p. 49.
- ^ “Chunggang-up”. GlobalSecurity.org. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2006.
- Bukhan Yeonguso (1983). 북한총람 [Bukhan chongram]. Seoul: Author.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Climatological data Lưu trữ 2006-05-21 tại Wayback Machine
- Bản mẫu:Baekgwa