Bước tới nội dung

Chung Tấn Phát

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chung Tấn Phát
Chức vụ
Chánh Văn phòng Phủ Thủ tướng
Nhiệm kỳ29/4/1975 – 30/4/1975
Cấp bậc-Chuẩn tướng (4/1975)
Thủ tướngVũ Văn Mẫu
Vị tríBiệt khu Thủ đô

Phó trưởng phòng tại Bộ Quốc phòng
Nhiệm kỳ1/1973 – 4/1975
Cấp bậc-Đại tá
Vị tríBiệt khu Thủ đô

Tham mưu trưởng Quân đoàn IV
Nhiệm kỳ6/1971 – 1/1973
Cấp bậc-Đại tá (6/1971)
Vị tríQuân khu IV

Tham mưu trưởng Sư đoàn Bộ binh
Nhiệm kỳ11/1967 – 6/1971
Cấp bậc-Trung tá (11/1967)
Trung đoàn trưởng Trung đoàn Bộ binh
Nhiệm kỳ6/1965 – 11/1967
Cấp bậc-Thiếu tá (11/1963)
-Trung tá
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Hoa Kỳ
 Việt Nam Cộng hòa
Sinh4 tháng 6 năm 1932
Gia Định, Liên bang Đông Dương
Mất18 tháng 4 năm 2021(2021-04-18) (88 tuổi)
Fountain Valley, California
Nguyên nhân mấtTuổi già
Nơi ởFountain Valley, California, California, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpQuân nhân
Dân tộcKinh
Họ hàng-Các anh:
-Chung Tấn Thắng
-Chung Tấn Cang
-Chung Tấn Cường
-Em gái: Chung Thị Đạt
Con cái-Chung Tấn Nhơn, Chung Tấn Nghĩa, Chung Tấn Phước, Chung Tấn Thiện, Chung Tấn Khiêm.
Học vấnTú tài bán phần
Alma mater-Trường Trung học Phổ thông tại Sài Gòn
-Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
Quê quánNam Kỳ
Binh nghiệp
Thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Phục vụ Việt Nam Cộng hòa
Năm tại ngũ1953-1975
Cấp bậc Chuẩn tướng
Đơn vị Sư đoàn Bộ binh
Quân đoàn IV và QK 4
Chỉ huy Quân đội Quốc gia
Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Tham chiếnChiến tranh Việt Nam

Chung Tấn Phát (1932-2021), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên ở trường Sĩ quan Trừ bị do Chính phủ Quốc gia Việt Nam và Quân đội Pháp mở ra ở miền Nam Việt Nam. Ra trường ông được chọn về đơn vị Bộ binh trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Sau này ông được chuyển sang phục vụ ở lĩnh vực Tham mưu và Văn phòng.

Tiểu sử & Binh nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông sinh ngày 4 tháng 6 năm 1932, trong một gia đình Công Giáo, có truyền thống hiếu học tại Gia Định, miền Nam Việt Nam. Năm 1952, ông tốt nghiệp Trung học chương trình Pháp tại Sài Gòn với văn bằng Tú tài bán phần (Part I). Được bổ dụng làm công chức tại Gia Định cho đến ngày gia nhập quân đội.

Quân đội Quốc gia Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1953, thi hành lệnh động viên, ông nhập ngũ vào Quân đội Quốc gia. Theo học khóa 3 Đống Đa 1 tại trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức. Năm 1954, tốt nghiệp với cấp bậc Thiếu úy. Ra trường được chọn phục vụ trong Tiểu đoàn khinh binh Việt Nam với chức vụ Trung đội trưởng.

Tháng 8 năm 1954, sau Hiệp định Genève ngày 20 tháng 7, ông được cử giữ chức vụ Đại đội phó, rồi quyền Đại đội trưởng.

Quân đội Việt Nam Cộng hòa

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuối năm 1955, sau khi Quân đội Quốc gia Việt Nam đổi danh xưng thành Quân đội Việt Nam Cộng hòa, ông được thăng cấp Trung úy và chính thức giữ chức vụ Đại đội trưởng.

Đầu năm 1959, ông được thăng cấp Đại úy tại nhiệm giữ chức vụ Tiểu đoàn phó, rồi Tiểu đoàn trưởng.

Cuối năm 1963, sau cuộc đảo chính lật đổ Chính quyền Tổng thống Ngô Đình Diệm ngày 1 tháng 11 của nhóm tướng lãnh do Trung tướng Dương Văn Minh lãnh đạo. Ngày 2 tháng 11, ông được thăng cấp Thiếu tá tại nhiệm.

Tháng 6 năm 1965, ông được cử làm chỉ huy phó Trung đoàn Bộ binh, sau đó được cử chính thức chức vụ Trung đoàn trưởng.

Ngày Quốc khánh Đệ Nhị Cộng hòa 1 tháng 11 năm 1967, ông được thăng cấp Trung tá và được cử giữ chức vụ Tham mưu trưởng Sư đoàn Bộ binh.

Ngày Quân lực 19 tháng 6 năm 1971, ông được thăng cấp Đại tá tại nhiệm. Sau đó, được bổ nhiệm chức vụ Tham mưu trưởng trong Bộ tư lệnh Quân đoàn IV và Quân khu 4 ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (miền Tây Nam phần).

Đầu năm 1973, ông được chuyển về Trung ương, phục vụ ở Bộ Quốc phòng với chức vụ phó Trưởng phòng.

Trung tuần tháng 4, ông được thăng cấp Chuẩn tướng tại nhiệm. Cuối tháng 4, ông được cử làm Chánh văn phòng cho Thủ tướng Vũ Văn Mẫu.

Sau ngày 30 tháng 4, ông ra trình diện Chính quyền mới, chính quyền đã đưa ông đi học tập cải tạo 13 năm (1975-1988). Đầu thập niên 90, ông cùng gia đình được Chính phủ Hoa Kỳ bảo lãnh theo diện HO sang định cư tại Fountain Valley, California.

Ngày 18 tháng 4 năm 2021, ông từ trần tại nơi định cư, hưởng thọ 89 tuổi.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011) Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
  1. ^ Nguyên là Kỹ sư Việt Nam Cộng hòa
  2. ^ Nguyên Phó Đô đốc, Trung tướng Tư lệnh Quân chủng Hải quân Việt Nam Cộng hòa
  3. ^ Nguyên là Thiếu tá phục vụ trong Quân chủng Không quân Việt Nam Cộng hòa