Bước tới nội dung

Chromi(II,III) sulfide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chromi(II,III) sulfide
Tên khácTriChromi tetrasulfide
Chromi(II,III) sulfide (1:1)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửCr3S4
Khối lượng mol284,258 g/mol
Bề ngoàibột màu xám đen đậm[1] hoặc xám nâu[2]
Khối lượng riêng4,12 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 940 °C (1.210 K; 1.720 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan[1]
Độ hòa tantan trong axit nitric
không tan trong axit sunfuric[1]
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanChromi(II) sulfide
Chromi(III) sulfide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Chromi(II,III) sulfide là một hợp chất vô cơ của lưu huỳnhChromi với công thức hóa học Cr3S4, tinh thể màu xám nâu.[2]

Xuất hiện trong tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tự nhiên có khoáng vật brezinait[2] – Cr3S4 có lẫn tạp chất Fe, V, Ti, Mn, Ni.[3]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kết hợp giữa hai đơn chất tinh khiết theo phương pháp phân tích sẽ tạo ra muối:

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Chromi(II,III) sulfide tạo thành các tinh thể của hệ tinh thể đơn nghiêng, các hằng số a = 0,596 nm, b = 0,3427 nm, c = 1,1253 nm, β = 91,63°, Z = 2.[4]

Dạng cấu trúc rutil thuộc nhóm không gian C12/m1, các hằng số a = 1,25909 nm, b = 0,34241 nm, c = 0,59558 nm, α = 90°, β = 116,697°, γ = 90°.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Chromium Tetrasulphide, Cr3S4 trên atomistry.com
  2. ^ a b c d e Handbook... (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 tháng 7, 2017 - 1970 trang), trang 72. Truy cập 28 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Брецинаит. Материал из GeoWiki - открытой энциклопедии по наукам о Земле.
  4. ^ B. Predel. Cr-S (Chromium-Sulfur) // Landolt-Börnstein – Group IV Physical Chemistry. — 1994 — tập 5d — tr. 1–6. doi:10.1007/10086090_1010.

Bản mẫu:Hợp chất Chromi