Chlamydogobius
Giao diện
Chlamydogobius | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Oxudercidae |
Chi (genus) | Chlamydogobius Whitley, 1930 |
Loài điển hình | |
Gobius eremius Zietz, 1896 |
Chlamydogobius là một chi của họ cá Oxudercidae. Nhiều loài trong chi này là loài đặc hữu của Úc. Nhiều loài có khả năng thích nghi tốt trong môi trường nước có độ PH dao động.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:[1]
- Chlamydogobius eremius (Zietz (fi), 1896)
- Chlamydogobius gloveri Larson, 1995: Nó là loài đặc hữu của Úc.
- Chlamydogobius japalpa Larson, 1995
- Chlamydogobius micropterus Larson, 1995: Nó là loài đặc hữu của Úc.
- Chlamydogobius ranunculus Larson, 1995
- Chlamydogobius squamigenus Larson, 1995: Nó là loài đặc hữu của Úc.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Chlamydogobius trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.