Chim nghệ lớn
Giao diện
Chim nghệ lớn | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Phân thứ bộ (infraordo) | Corvida |
Liên họ (superfamilia) | Malaconotoidea |
Họ (familia) | Aegithinidae |
Chi (genus) | Aegithina |
Loài (species) | A. lafresnayei |
Danh pháp hai phần | |
Aegithina lafresnayei (Hartlaub, 1844) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Iora Lafresnayei Hartlaub, 1844 |
Chim nghệ lớn (danh pháp khoa học: Aegithina lafresnayei) là một loài chim trong họ Chim nghệ (Aegithinidae).[2]. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Lào, Malaysia, Myanma, Thái Lan và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng đất thấp ẩm cận nhiệt đới hoặc nhiệt đới.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- A. l. innotata (Blyth, 1847): Nam Myanmar và nam Trung Quốc về phía nam tới bắc bán đảo Mã Lai, nam Lào và trung Việt Nam.
- A. l. xanthotis (Sharpe, 1882): Campuchia và nam Việt Nam.
- A. l. lafresnayei (Hartlaub, 1844): Nam Thái Lan và bán đảo Mã Lai.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Aegithina lafresnayei tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Aegithina lafresnayei tại Wikimedia Commons
- ^ BirdLife International (2016). “Aegithina lafresnayei”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22707443A94124419. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22707443A94124419.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.