Chi Dó đất
Chi Dó đất | |
---|---|
Balanophora indica ở tây bắc Thái Lan (hang Hup Patad) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Core eudicots |
Bộ (ordo) | Santalales |
Họ (familia) | Balanophoraceae |
Chi (genus) | Balanophora J.R.Forst. & G.Forst., 1775 |
Loài điển hình | |
Balanophora fungosa J.R.Forst. & G.Forst. | |
Các loài | |
15-19. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chi Dó đất (danh pháp khoa học: Balanophora) là một chi của khoảng 15-19 loài[1][2] thực vật ký sinh trong họ Balanophoraceae, được tìm thấy trong khu vực nhiệt đới và ôn đới châu Á, bao gồm khu vực Malesia, các đảo trên Thái Bình Dương, Madagascar và nhiệt đới châu Phi cùng nhiệt đới Australia[3]. Nhiều loài tỏa ra mùi có lẽ để thu hút các sinh vật thụ phấn theo cách thức có lẽ giống như ở các loài Rafflesia.
Các loài Balanophora là thực vật toàn ký sinh, được sử dụng trong y học dân gian ở nhiều nền văn hóa châu Á. Chẳng hạn, tại Trung Quốc, Balanophora được biết đến như là xà cô (nấm rắn) và tại Thái Lan như là hoh-ra-tao-su-nak. Ở cả hai nơi này các loài đều được sử dụng trong điều trị một số bệnh tật. Củ của Balanophora chứa nhiều chất giống như sáp nên được dùng ở Java làm nhiên liệu cho các ngọn đuốc[4].
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này được Johann Reinhold Forster và con trai ông là Georg Forster miêu tả lần đầu tiên năm 1775 trong Characteres Generum Plantarum. Tên gọi có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ balanus (βάλανος)= quả đấu[5] và tiếng Latinh phora = mang, chứa.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Balanophora abbreviata Blume - Cu chó đồng châu, dương đài ngắn.
- Balanophora coralliformis Barcelona, Tandang & Pelser Loài mô tả năm 2014[6]
- Balanophora cucphuongensis Ban, 1996 - Dó đất Cúc Phương, củ đỏ, xà cô
- Balanophora dioica R.Br. ex Royle
- Balanophora elongata Blume - Dó đất thuôn
- Balanophora elongata var. ungeriana (Valeton) B.Hansen
- Balanophora fargesii (Tiegh.) Harms
- Balanophora fungosa J.R.Forst. & G.Forst.; loài điển hình - Dó đất đồng châu, dương đài nấm.
- Balanophora fungosa var. globosa (Jungh.) B.Hansen
- Balanophora fungosa subsp. indica (Arn.) B.Hansen - Dó đất, xà cô, dương đài nam, toả dương, chu ca ra
- Balanophora fungosa var. minor (Eichler) B.Hansen
- Balanophora harlandii Hook.f.
- Balanophora involucrata Hook.f. & Thomson
- Balanophora japonica Makino
- Balanophora latisepala (Tiegh.) Lecomte - Cu chó, dương đài hình cầu, dó đất hình cầu, xà cô
- Balanophora laxiflora Hemsl. - Nấm đất, dó đất hoa thưa, dương đài hoa thưa, cu chó, xà cô, net din, tang din.
- Balanophora lowii Hook.f.
- Balanophora nipponica Makino
- Balanophora papuana Schltr.
- Balanophora polyandra Griff.
- Balanophora reflexa Becc.
- Balanophora subcupularis P.C.Tam
- Balanophora tobiracola Makino
- Balanophora wilderi Setch.
- Balanophora yakushimensis Hatus. & Masam.
Chưa dung giải
[sửa | sửa mã nguồn]- Balanophora capensis Eckl. & Zeyh. ex Eichler
- Balanophora dentata Tiegh.
- Balanophora pierrei Lecomte
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Balanophoraceae”. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Balanophora J.R. Forst. & G. Forst”. The Plant List. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
- ^ Su H.-J., Murata J. & Hu J.-M. (2012) Morphology and phylogenetics of two holoparasitic plants, Balanophora japonica and Balanophora yakushimensis (Balanophoraceae), and their hosts in Taiwan and Japan. Journal of Plant research 125 (3): 317–326. doi:10.1007/s10265-011-0447-5
- ^ Beng, Jin Chee. “Balanophora: the hidden highland parasite with unexplored medicinal potential”. academia.edu. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Wiktionary”. Wikipedia. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
- ^ Pieter B. Pelser, Danilo N. Tandang, Julie F. Barcelona, 2014. Balanophora coralliformis (Balanophoraceae), a new species from Mt. Mingan, Luzon, Philippines, Phytotaxa 170(4): 291-295 doi:10.11646/phytotaxa.170.4.7