Chi Chân bê
Giao diện
Arum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Araceae |
Tông (tribus) | Areae |
Chi (genus) | Arum L. L., 1753 |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Chi Chân bê (danh pháp khoa học: Arum) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.[2] Chi này có khoảng 32 loài, là các loài bản địa của châu Âu, Bắc Phi, và Tây Á, với độ đa dạng loài cao nhất ở vùng Địa Trung Hải.
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài sau:
- Arum albispathum (hort. ex Engl.,)
- Arum alpinariae ((Alpinar & R.R.Mill) P.C.Boyce, 2006)
- Arum apulum ((Carano) P.C.Boyce, 1993)
- Arum balansanum (R.R.Mill, 1983)
- Arum besserianum (Schott, 1858)
- Arum byzantinum (Blume, 1836)
- Arum concinnatum (Schott, 1857)
- Arum cordatum ((Kunth) Vell., 1831)
- Arum creticum (Boiss. & Heldr., 1854)
- Arum cylindraceum (Gasp., 1844)
- Arum cyrenaicum (Hruby, 1912)
- Arum dioscoridis (Sm., 1816)
- Arum elongatum (Steven, 1857)
- Arum euxinum (R.R.Mill, 1983)
- Arum gratum (Schott, 1856)
- Arum hainesii (Riedl, 1981)
- Arum hygrophilum (Boiss., 1854)
- Arum idaeum (Coustur. & Gand., 1916 publ. 1917)
- Arum italicum (Mill., 1768)
- Arum jacquemontii (Blume, 1836)
- Arum korolkowii (Regel, 1873)
- Arum lucanum (Cavara & Grande, 1913)
- Arum maculatum (L., 1753)
- Arum megobrebi (Lobin, M.Neumann, Bogner & P.C.Boyce, 2007)
- Arum nigrum (Schott, 1857)
- Arum orientale (M.Bieb., 1808)
- Arum palaestinum (Boiss., 1854)
- Arum pictum (L.f., 1782)
- Arum purpureospathum (P.C.Boyce, 1987)
- Arum rupicola (Boiss., 1854)
- Arum sintenisii ((Engl.) P.C.Boyce, 1994 publ. 1995)
- Arum sooi (Terpó, 1973)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ The Plant List (2010). “Arum”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Arum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Arum tại Wikispecies