Bước tới nội dung

Chersotis laeta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chersotis laeta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Chersotis
Loài (species)C. laeta
Danh pháp hai phần
Chersotis laeta
(Rebel, 1904)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Agrotis fimbriola var. laeta Rebel, 1904

Chersotis laeta[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở một số quần thể biệt lập từ Hy Lạp tới Kavkaz, Thổ Nhĩ Kỳ, Liban, IsraelSyria.

Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 7. Loài này sinh sản một lứa mỗi năm.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chersotis laeta laeta (miền tây Thổ Nhĩ Kỳ, miền nam Thổ Nhĩ Kỳ, Liban, Syria)
  • Chersotis laeta euxina (Dãy núi Pontic, Caucasus, Armenia, Elburz)
  • Chersotis laeta leonhardi (Albania, Bosnia-Herzegovina, Macedonia Nam Tư, Macedonia Hy Lạp)
  • Chersotis laeta achaiana (Hy Lạp)
  • Chersotis laeta cretica (Crete)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.