Chersotis laeta
Giao diện
Chersotis laeta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Ditrysia |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Noctuinae |
Chi (genus) | Chersotis |
Loài (species) | C. laeta |
Danh pháp hai phần | |
Chersotis laeta (Rebel, 1904) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chersotis laeta[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở một số quần thể biệt lập từ Hy Lạp tới Kavkaz, Thổ Nhĩ Kỳ, Liban, Israel và Syria.
Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 7. Loài này sinh sản một lứa mỗi năm.
Phụ loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Chersotis laeta laeta (miền tây Thổ Nhĩ Kỳ, miền nam Thổ Nhĩ Kỳ, Liban, Syria)
- Chersotis laeta euxina (Dãy núi Pontic, Caucasus, Armenia, Elburz)
- Chersotis laeta leonhardi (Albania, Bosnia-Herzegovina, Macedonia Nam Tư, Macedonia Hy Lạp)
- Chersotis laeta achaiana (Hy Lạp)
- Chersotis laeta cretica (Crete)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Noctuinae of Israel Lưu trữ 2010-05-17 tại Wayback Machine
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.