Charadrius semipalmatus
Giao diện
Charadrius semipalmatus | |
---|---|
Bộ lông sinh sản, Nunavut, Canada | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Charadriidae |
Chi (genus) | Charadrius |
Loài (species) | C. semipalmatus |
Danh pháp hai phần | |
Charadrius semipalmatus (Bonaparte, 1825) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Charadrius hiaticula semipalmatus |
Charadrius semipalmatus là một loài chim trong họ Charadriidae.[2] Loài chim này có trọng lượng 22–63 g (0,78–2,22 oz) và dài 14–20 cm (5,5–7,9 in) và chiều dài qua hai cánh là 35–56 cm (14–22 in).[3] Chim trưởng thành có cánh và lưng màu nâu xám, bụng trắng và ngực trắng với dải cổ đen. Nơi sinh sản là các mặt đất mở trên các bãi biển hay bãi đất bằng phẳng khắp bắc Canada và Alaska. Chúng đẻ trên mặt đất ở nơi có ít hoặc không có cây cối.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Charadrius semipalmatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ CRC Handbook of Avian Body Masses by John B. Dunning Jr. (Editor). CRC Press (1992), ISBN 978-0-8493-4258-5.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Charadrius semipalmatus tại Wikispecies