Chaenorhinum calycinum
Giao diện
Chaenorhinum calycinum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Plantaginaceae |
Tông (tribus) | Antirrhineae |
Chi (genus) | Chaenorhinum |
Loài (species) | C. calycinum |
Danh pháp hai phần | |
Chaenorhinum calycinum (Banks & Sol.) P.H.Davis, 1978 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chaenorhinum calycinum là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Joseph Banks và Daniel Solander mô tả khoa học đầu tiên năm 1794 dưới danh pháp Antirrhinum calycinum. Năm 1978 Peter Hadland Davis chuyển nó sang chi Chaenorhinum.[1] Đôi khi người ta tách nó riêng ra thành loài của chi Hueblia.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có tại Iran, Iraq, Kazakhstan, Liban, Syria, Palestine, Saudi Arabia, Transkavkaz, Thổ Nhĩ Kỳ.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Chaenorhinum calycinum”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
- ^ Chaenorhinum calycinum trong Plants of the World Online. Tra cứu 06-5-2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Chaenorhinum calycinum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Chaenorhinum calycinum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Chaenorhinum calycinum”. International Plant Names Index.