Chỉ có thể là yêu (phim Hàn Quốc)
It's Okay, That's Love | |
---|---|
Tên khác | It's Okay, It's Love It's Alright, It's Love |
Thể loại | Lãng mạn Hài hước |
Định dạng | Phim truyền hình |
Kịch bản | Noh Hee-kyung |
Đạo diễn | Kim Kyu-tae |
Diễn viên | Jo In-sung Gong Hyo-jin |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Địa điểm | Hàn Quốc Okinawa, Nhật Bản |
Thời lượng | Thứ tư và thứ năm lúc 21:55 (KST) |
Đơn vị sản xuất | GT Entertainment CJ E&M Film Division |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS, HTV3 T |
Phát sóng | 23 tháng 7 năm 2014 |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Chạy đâu cho thoát |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
It's Okay, That's Love (Tiếng Hàn: 괜찮아, 사랑이야; Romaja: Gwaenchanha, Sarangiya) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Jo In-seong và Gong Hyo-jin.[1] Phim được phát sóng trên SBS vào thứ tư và thứ năm lúc 21:55 gồm 16 tập bắt đầu vào 23 tháng 7 năm 2014.[2][3][4][5]
Nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ phim khắc hoạ cuộc sống và tình yêu của những người có chứng bệnh lo âu trong cuộc sống hiện đại. Phim nhằm mục đích trả lời câu hỏi, "Bạn làm gì khi trái tim mình dần ghẻ lạnh, hoặc bị ung thư, hoặc bị bệnh tiểu đường?"[6]
Jang Jae-yeol là nhà văn viết tiểu thuyết bí ẩn và là một radio DJ, người bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Ji Hae-soo đang trải qua học bổng năm đầu tiên của cô nghiên cứu về tâm thần học tại một bệnh viên đại học. Một khi họ gặp nhau, họ cố chữa lành vết thương cho nhau và yêu nhau.[7]
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Các nhân vật chính
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ phim được nhóm Đạt Phi lồng tiếng và được chiếu trên HTV3 vào năm 2014
Diễn viên | Vai diễn | Giới thiệu | Diễn viên lồng tiếng |
---|---|---|---|
Jo In-sung | Jang Jae-yeol | Một tiểu thuyết gia truyện bí ẩn nổi tiếng và radio DJ với rối loạn ám ảnh cưỡng chế | Hoàng Sơn |
Gong Hyo-jin | Ji Hae-soo | Bác sĩ khoa tâm thần bệnh viện đại học Hàn Quốc. | Khánh Ái |
Sung Dong-il | Jo Dong-min | Tiền bối của Hae-soo tại bệnh viên, sống cùng nhà trọ với Hae-soo | Tất My Ly |
Lee Kwang-soo | Park Soo-kwang | Một bệnh nhân với Hội chứng Tourette, sống cùng nhà trọ với Hae-soo | Minh Nhật |
Do Kyung-soo (D.O) | Han Kang-woo | Một học sinh cấp 3 một người hâm mộ lớn của Jang Jae-yeol, và mong muốn trở thành một tác giả bán sách chạy nhất như anh một ngày nào đó để làm cho mẹ hạnh phúc. Kang woo là nhân vật mà Jae Yeol tưởng tượng do bị ám ảnh quá khứ. Có thể nói Kang woo là hiện thân của tuổi thơ bất hạnh của Jae Yeol | Ngọc Quý |
Các nhân vật khác
[sửa | sửa mã nguồn]Diễn viên | Vai diễn | Giới thiệu | Diễn viên lồng tiếng |
---|---|---|---|
Yang Ik-june | Jang Jae-beom | Anh trai của Jae-yeol | Minh Triết |
Jin Kyung | Lee Young-jin | Vợ cũ của Dong-min | Minh Tân |
Cha Hwa-yeon | Mẹ của Jae-yeol | Lê Hà | |
Kim Mi-kyung | Mẹ của Hae-soo | Linh Phương | |
Lee Sung-kyung | Ahn So-nyeo | Một học sinh cấp 3 người bị đuổi học khỏi trường và làm việc tại một quán cà phê của Jang Jae-yeol. | |
Do Sang-woo | Choi Ho | Bạn trai cũ của Hae-soo | Hoài Bảo |
Tae Hang-ho | Yang Tae-yong | Bạn thân của Jae-yeol | Thanh Sơn |
Choi Moon-kyung | Ji Yoon-soo | Chị của Hae-soo | Thiện Thanh |
Choi Seung-kyung | Oh Do-Deok | Anh rể của Hae-soo, chồng của Yoon-soo | Minh Vũ |
Khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]- Yoon Jin-yi vai Lee Pul-ip
- Người yêu cũ của Jang Jae-Yeol, Pul-ip lợi dụng Tae-yong đánh cắp tác phẩm của Jae-yeol trước khi đem đi xuất bản và viết một cuốn sách với nội dung tương tự dưới tên của mình
- Jang Ki Yong vai Sam
- Bạn trai của Ahn So-nyeo trước khi chính thức quen với Park Soo-kwang.
- Baek Seung-do vai Hwan Hee
- Cậu học sinh cấp 3 mắc chứng thích vẽ bộ phận sinh dục của người khác.
- Lee Dong-ha vai Yoon Chul
- Bạn cũ của Hae-soo và Dong-min
- Lee El vai Hyeri
- Vợ của Yoon Chul, mắc chứng Tâm thần phân liệt
- Goo Ha-ra vai fan hâm mộ của Jae-Yeol
- Huh Ji-woong vai Radio DJ
Tỷ suất người xem
[sửa | sửa mã nguồn]Tập # | Ngày phát sóng | Thị phần khán giả | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[8] | AGB Nielsen[9] | ||||
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 23 tháng 7 năm 2014 | 9.8% | 13.5% | 9.3% | 11.0% |
2 | 24 tháng 7 năm 2014 | 11.2% | 13.6% | 9.1% | 10.3% |
3 | 30 tháng 7 năm 2014 | 9.4% | 11.6% | 9.1% | 9.6% |
4 | 31 tháng 7 năm 2014 | 10.5% | 12.4% | 10.1% | 11.2% |
5 | 6 tháng 8 năm 2014 | 9.8% | 12.1% | 10.1% | 11.5% |
6 | 7 tháng 8 năm 2014 | 9.8% | 11.6% | 10.0% | 10.8% |
7 | 13 tháng 8 năm 2014 | 11.0% | 13.4% | 9.8% | 11.0% |
8 | 14 tháng 8 năm 2014 | 10.0% | 11.6% | 10.2% | 10.9% |
9 | 20 tháng 8 năm 2014 | 9.7% | 11.8% | 9.7% | 10.8% |
10 | 21 tháng 8 năm 2014 | 11.2% | 13.8% | 10.0% | 11.2% |
11 | 27 tháng 8 năm 2014 | 9.4% | 11.5% | 9.1% | 10.2% |
12 | 28 tháng 8 năm 2014 | 10.6% | 12.3% | 9.7% | 10.5% |
13 | 3 tháng 9 năm 2014 | 9.3% | 11.4% | 9.5% | 10.7% |
14 | 4 tháng 9 năm 2014 | 10.9% | 12.4% | 9.4% | 9.7% |
15 | 10 tháng 9 năm 2014 | 11.1% | 13.1% | 11.4% | 12.1% |
16 | 11 tháng 9 năm 2014 | 13.4% | 15.2% | 12.9% | 13.8% |
Trung bình | 10.4% | 12.6% | 9.9% | 10.9% |
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Volume 1: | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "최고의 행운" (The Best Luck) | Chen (EXO)[10][11] | 3:45 |
2. | "괜찮아, 사랑이야" (It's Okay, That's Love) | Davichi | 4:04 |
3. | "잠 못드는 밤" (Sleepless Night) | Crush feat. Punch[12] | 3:57 |
4. | "For You" | Wheesung | 3:46 |
5. | "I Feel You" | Hong Dae-kwang | 3:55 |
6. | "Love Fiction" | Ulala Session | 3:38 |
7. | "Love" | Park Joon-soo and 88 feat. Chen Meihan | 1:44 |
8. | "Slow Romance" | Ahn Joong-jae | 2:49 |
9. | "Get Over" | Kim Ji-soo | 2:34 |
10. | "I Love Party" | Bae Bo-ram | 1:39 |
11. | "Pizz Bizz 44" | Choi Sung-kwon | 1:36 |
12. | "Green Grass" | Jung Yong-gook and Choi Jae-woo | 3:26 |
13. | "OK Love Wawoo" | Bae Bo-ram | 1:59 |
14. | "Harmonica of Retaliation" | Kim Ji-soo | 2:40 |
15. | "Pizz Bizz 34" | Choi Sung-kwon | 1:50 |
16. | "U So Beauty" | Park Joon-soo and 88 | 2:01 |
17. | "Balkans" | Choi Sung-kwon | 1:58 |
Volume 2: | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "너를 사랑해" (I Love You) | Yoon Mi-rae | 4:03 |
2. | "U" | MC the Max | 4:12 |
3. | "Tonight" | Orange Caramel | 3:08 |
4. | "And I Need You Most" | Hey | 2:48 |
5. | "I Love Party (Vox ver.)" | Nhiều ca sĩ | 1:40 |
6. | "Blue Day" | Nhiều ca sĩ | 2:12 |
7. | "Let the Wind Blow" | Nhiều ca sĩ | 2:54 |
8. | "Truth" | Nhiều ca sĩ | 1:58 |
9. | "One Moment" | Nhiều ca sĩ | 2:11 |
10. | "Route 16" | Nhiều ca sĩ | 3:02 |
11. | "Irritation" | Nhiều ca sĩ | 0:58 |
12. | "Slow Motion" | Nhiều ca sĩ | 2:34 |
13. | "Schizo" | Nhiều ca sĩ | 1:34 |
14. | "Just Quit It" | Nhiều ca sĩ | 1:36 |
15. | "Seriousness" | Nhiều ca sĩ | 1:51 |
16. | "I'm Yours" | Nhiều ca sĩ | 1:22 |
17. | "Gloomy Dream" | Nhiều ca sĩ | 2:03 |
18. | "Bad Dream" | Nhiều ca sĩ | 0:48 |
19. | "Timeless Slow" | Nhiều ca sĩ | 1:28 |
Pop OST | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "Sunboat" | Little Suns | 7:42 |
2. | "Cross My Mind" | Twin Forks | 3:34 |
3. | "Ship and the Globe" | Kae Sun | 3:18 |
4. | "You're My Best Friend" | The Once | 3:08 |
5. | "Soul" | Brandon Pacheco | 3:15 |
6. | "Heavy" | The Killin' Time Band | 4:01 |
7. | "Hello (Ira ver.) (Radio Edit)" | Quentin Mosimann | 3:31 |
8. | "Psyke Underground (Radio Edit)" | Quentin Mosimann feat. Amanda Wilson | 3:09 |
9. | "Hero" | Family of the Year | 3:10 |
10. | "Sunboat (Radio Edit)" | Little Suns | 6:34 |
11. | "Offbeat" | Clara C. | 3:12 |
12. | "The Camel Song" | Clara C. | 2:43 |
13. | "Just Where I Belong" | Emilie Mover | 6:52 |
14. | "Above the Ground" | Mark Berube | 3:16 |
Ca sĩ | Tiêu đề | Vị trí cao nhất | Doanh thu | Album |
---|---|---|---|---|
Gaon Download Chart[13] | ||||
Chen | "The Best Luck (최고의 행운)" | 8 | 462,809+[14] | It's Okay, That's Love OST |
Davichi | "It's Okay, That's Love (괜찮아 사랑이야)" | 4 | 577,873+[15] | |
Crush feat. Punch | "Sleepless Night (잠 못드는 밤)" | 2 | 585,572+[16] | |
Wheesung | "For You" | 22 | 116,555+[17] | |
Hong Dae-kwang | "I Feel You" | 23 | 183,763+[18] | |
Ulala Session | "Love Fiction" | 11 | 217,722+[19] | |
Yoon Mi-rae | "I Love You (너를 사랑해)" | 1 | 531,545+[20] | |
MC the Max | "U" | 14 | 112,572+[21] | |
Orange Caramel | "Tonight" | 65 | 21,945+[22] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2014 | 7th Korea Drama Awards | Giải thưởng xuất sắc, diễn viên | Do Kyung Soo | Chưa công bố |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Baek, Byung-yeul (ngày 18 tháng 7 năm 2014). “Jo In-sung's drama touches on mental illness”. The Korea Times. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ Kim, Hee-eun (ngày 18 tháng 3 năm 2014). “SBS drama reveals big stars”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
- ^ “It's Okay, That's Love Drama Cast Has First Script Reading”. Soompi. ngày 2 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
- ^ Kim, Hee-eun (ngày 13 tháng 6 năm 2014). “SBS performs ritual for success”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Gong Hyo-jin, Jo In-sung go 'nude' in poster”. The Korea Herald. ngày 9 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Jo In Sung, Gong Hyo Jin, và Lee Kwang Soo xác nhận phim mùa hè mới của Noh Hee Kyung”. Soompi. ngày 17 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
- ^ Lee, Jawon (ngày 24 tháng 4 năm 2014). “It's Ok, It's Love Delays the First Shoot in Condolences to the Victims of Sewol Ferry”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
- ^ “TNmS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNmS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
- ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
- ^ Lee, Jin-ho (ngày 17 tháng 7 năm 2014). “EXO's Chen Sings Best Luck for It's Ok, It's Love OST”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
- ^ Kim, Erika (ngày 23 tháng 7 năm 2014). “EXO Chen's Solo OST for It's Okay, It's Love to be Released Today (July 23)”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
- ^ Hong, Grace (ngày 6 tháng 8 năm 2014). “Crush and Punch Release Sleepless Night for It's Okay, It's Love OST”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Gaon Chart”. Gaon. ngày 9 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Chen - The Best Luck - xếp hạng tuần - tuần thứ hai của tháng 9”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “"It's Okay, That's Love (괜찮아 사랑이야)" - xếp hạng tuần - tuần thứ hai của tháng 9”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Crush feat. Punch - Sleepless Night - xếp hạng tuần - tuần thứ hai của tháng 9”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Wheesung - For You - bảng xếp hạng tháng- tháng 8 năm 2014”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Hong Dae-kwang - I Feel You - xếp hạng tuần - tuần thứ hai của tháng 9”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Ulala Session -"Love Fiction" - xếp hạng tuần - tuần thứ hai của tháng 9”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “I Love You (너를 사랑해) - xếp hạng tuần - tuần thứ hai của tháng 9”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “MC the Max -"U"- xếp hạng tuần - tuần thứ hai của tháng 9”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Orange Caramel - "Tonight" - xếp hạng tuần - tuần thứ hai của tháng 9”. Gaon. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- It's Okay, That's Love Trang chủ SBS chính thức (tiếng Hàn)
- Chỉ có thể là yêu trên HanCinema