Chặng đua MotoGP Valencia 2023
Giao diện
Thông tin chi tiết | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chặng 20 trong số 20 chặng của giải đua xe MotoGP 2023 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày | 26 tháng Mười một năm 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên chính thức | Gran Premio Motul de la Comunitat Valenciana | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa điểm | Circuit Ricardo Tormo Cheste, Valencia, Tây Ban Nha | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại trường đua |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
MotoGP | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Chặng đua MotoGP Valencia 2023 là chặng đua thứ 20, cũng là chặng đua cuối cùng của mùa giải đua xe MotoGP 2023. Chặng đua diễn ra từ ngày 24/11/2023 đến ngày 26/11/2023 ở trường đua Ricardo Tormo, Tây Ban Nha.
Tay đua chiến thắng cuộc đua Sprint race là Jorge Martin của đội đua Pramac.[1] Tay đua chiến thắng cuộc đua chính thể thức MotoGP là Francesco Bagnaia của đội đua Ducati Corse. Bagnaia cũng chính thức lên ngôi vô địch mùa giải MotoGP 2023.[2]
Kết quả phân hạng thể thức MotoGP
[sửa | sửa mã nguồn]Fastest session lap |
Stt | Số xe | Tay đua | Xe | Kết quả | |
---|---|---|---|---|---|
Q1[3] | Q2[4] | ||||
1 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia | Vào thẳng Q2 | 1:28.931 |
2 | 1 | Francesco Bagnaia | Ducati | 1:29.054 | 1:29.023 |
3 | 5 | Johann Zarco | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:29.144 |
4 | 43 | Jack Miller | KTM | Vào thẳng Q2 | 1:29.161 |
5 | 33 | Brad Binder | KTM | Vào thẳng Q2 | 1:29.171 |
6 | 89 | Jorge Martín | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:29.182 |
7 | 72 | Marco Bezzecchi | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:29.223 |
8 | 73 | Álex Márquez | Ducati | 1:29.196 | 1:29.261 |
9 | 93 | Marc Márquez | Honda | Vào thẳng Q2 | 1:29.275 |
10 | 25 | Raúl Fernández | Aprilia | Vào thẳng Q2 | 1:29.438 |
11 | 49 | Fabio Di Giannantonio | Ducati | Vào thẳng Q2 | 1:29.510 |
12 | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia | Vào thẳng Q2 | 1:29.797 |
13 | 37 | Augusto Fernández | KTM | 1:29.233 | N/A |
14 | 23 | Enea Bastianini | Ducati | 1:29.389 | N/A |
15 | 20 | Fabio Quartararo | Yamaha | 1:29.613 | N/A |
16 | 30 | Takaaki Nakagami | Honda | 1:29.864 | N/A |
17 | 10 | Luca Marini | Ducati | 1:29.901 | N/A |
18 | 44 | Pol Espargaró | KTM | 1:29.953 | N/A |
19 | 21 | Franco Morbidelli | Yamaha | 1:30.045 | N/A |
20 | 42 | Álex Rins | Honda | 1:30.257 | N/A |
21 | 32 | Lorenzo Savadori | Aprilia | 1:31.044 | N/A |
Kết quả chính thức |
Kết quả Sprint race
[sửa | sửa mã nguồn]Stt | Số xe | Tay đua | Đội đua | Xe | Lap | Kết quả | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 89 | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati | 13 | 19:38.827 | 6 | 12 |
2 | 33 | Brad Binder | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 13 | +0.190 | 5 | 9 |
3 | 93 | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda | 13 | +2.122 | 9 | 7 |
4 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia Racing | Aprilia | 13 | +3.106 | 1 | 6 |
5 | 1 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati | 13 | +4.253 | 2 | 5 |
6 | 49 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 13 | +4.400 | 11 | 4 |
7 | 72 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Racing Team | Ducati | 13 | +4.502 | 7 | 3 |
8 | 73 | Álex Márquez | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 13 | +5.578 | 8 | 2 |
9 | 5 | Johann Zarco | Prima Pramac Racing | Ducati | 13 | +5.910 | 3 | 1 |
10 | 37 | Augusto Fernández | GasGas Factory Racing Tech3 | KTM | 13 | +6.095 | 13 | |
11 | 25 | Raúl Fernández | CryptoData RNF MotoGP Team | Aprilia | 13 | +7.674 | 10 | |
12 | 43 | Jack Miller | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 13 | +8.098 | 4 | |
13 | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia | 13 | +9.513 | 12 | |
14 | 44 | Pol Espargaró | GasGas Factory Racing Tech3 | KTM | 13 | +12.453 | 18 | |
15 | 23 | Enea Bastianini | Ducati Lenovo Team | Ducati | 13 | +12.599 | 14 | |
16 | 30 | Takaaki Nakagami | LCR Honda Idemitsu | Honda | 13 | +13.787 | 16 | |
17 | 10 | Luca Marini | Mooney VR46 Racing Team | Ducati | 13 | +13.887 | 17 | |
18 | 21 | Franco Morbidelli | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 13 | +14.943 | 19 | |
19 | 42 | Álex Rins | LCR Honda Castrol | Honda | 13 | +20.378 | 20 | |
20 | 32 | Lorenzo Savadori | CryptoData RNF MotoGP Team | Aprilia | 13 | +25.017 | 21 | |
Ret | 20 | Fabio Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 4 | Tai nạn | 15 | |
DNS | 36 | Joan Mir | Repsol Honda Team | Honda | Không tham gia | |||
Fastest sprint lap: Marc Márquez (Honda) – 1:29.809 (lap 4) | ||||||||
Kết quả chính thức |
- Joan Mir bị chấn thương cổ sau phiên chạy FP1 nên rút tên khỏi danh sách thi đấu.[5]
Kết quả đua chính thể thức MotoGP
[sửa | sửa mã nguồn]Stt | Số xe | Tay đua | Đội đua | Xe | Lap | Kết quả | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati | 27 | 40:58.535 | 1 | 25 |
2 | 5 | Johann Zarco | Prima Pramac Racing | Ducati | 27 | +0.360 | 2 | 20 |
3 | 33 | Brad Binder | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 27 | +2.347 | 5 | 16 |
4 | 49 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 27 | +3.176 | 11 | 13 |
5 | 25 | Raúl Fernández | CryptoData RNF MotoGP Team | Aprilia | 27 | +4.636 | 10 | 11 |
6 | 73 | Álex Márquez | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 27 | +4.708 | 8 | 10 |
7 | 21 | Franco Morbidelli | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 27 | +4.736 | 19 | 9 |
8 | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia | 27 | +8.014 | 12 | 8 |
9 | 10 | Luca Marini | Mooney VR46 Racing Team | Ducati | 27 | +9.486 | 17 | 7 |
10 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia Racing | Aprilia | 27 | +10.556 | 4 | 6 |
11 | 20 | Fabio Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 27 | +12.001 | 15 | 5 |
12 | 30 | Takaaki Nakagami | LCR Honda Idemitsu | Honda | 27 | +21.695 | 16 | 4 |
13 | 32 | Lorenzo Savadori | CryptoData RNF MotoGP Team | Aprilia | 27 | +43.297 | 21 | 3 |
14 | 44 | Pol Espargaró | GasGas Factory Racing Tech3 | KTM | 25 | +2 laps | 18 | 2 |
Ret | 42 | Álex Rins | LCR Honda Castrol | Honda | 19 | Ngã xe | 20 | |
Ret | 43 | Jack Miller | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 18 | Ngã xe | 3 | |
Ret | 23 | Enea Bastianini | Ducati Lenovo Team | Ducati | 9 | Ngã xe | 14 | |
Ret | 37 | Augusto Fernández | GasGas Factory Racing Tech3 | KTM | 9 | Ngã xe | 13 | |
Ret | 93 | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda | 5 | Va chạm | 9 | |
Ret | 89 | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati | 5 | Va chạm | 6 | |
Ret | 72 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Racing Team | Ducati | 0 | Ngã xe | 7 | |
DNS | 36 | Joan Mir | Repsol Honda Team | Honda | Không tham gia | |||
Fastest lap: Brad Binder (KTM) – 1:30.145 (lap 3) | ||||||||
Kết quả chính thức |
*Fabio Di Giannantonio bị phạt 3 giây lỗi áp suất bánh xe không đúng quy định.
Bảng xếp hạng chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “JORGE MARTIN TAKES MOTOGP TITLE FIGHT INTO FINAL DAY WITH SPRINT VICTORY, CUTTING FRANCESCO BAGNAIA'S LEAD”. Eurosport. 25 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Francesco Bagnaia wins Valencia GP, 2nd straight MotoGP title”. ESPN. 26 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Gran Premio Motul de la Comunitat Valenciana MotoGP Qualifying Nr. 1 Classification 2023” (PDF). www.motogp.com.
- ^ “MGran Premio Motul de la Comunitat Valenciana MotoGP Qualifying Nr. 2 Classification 2023” (PDF). www.motogp.com.
- ^ “Mir to miss the remainder of Valencia GP”. MotoGP.com. Dorna Sports. 25 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2023.