Chính phủ thứ 2 của Manuel Valls
Giao diện
Chính phủ thứ hai của Manuel Valls | |
---|---|
thứ 38 Pháp Chính phủ | |
Tại nhiệm | |
Ngày thành lập | 27/8/2014 |
Thành viên và tổ chức | |
Nguyên thủ quốc gia | François Hollande |
Lãnh đạo Chính phủ | Manuel Valls |
Thành viên hiện tại | 18 |
Phe chính trị | Đảng Xã hội Đảng Cấp tiến cánh tả EELV Écologistes ! |
Lịch sử | |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Pháp |
Chính phủ thứ hai của Manuel Valls là Chính phủ thứ 38 của Pháp. Chính phủ do Manuel Valls đứng đầu, người được bổ nhiệm làm Thủ tướng Pháp ngày 27/8/2014. Chính phủ bao gồm 15 Bộ trưởng Đảng Xã hội và 2 từ Đảng Cấp tiến cánh tả.
Thủ tướng Chính phủ
[sửa | sửa mã nguồn]Chức vụ | Tên | Đảng | ||
---|---|---|---|---|
Thủ tướng Chính phủ | Manuel Valls | PS |
Bộ trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Thư ký của Nhà nước
[sửa | sửa mã nguồn]Thư ký Nhà nước còn được gọi là Quốc vụ khanh phụ trách tương đương với chức vụ Bộ trưởng phụ trách. [1]
Chức vụ | Bộ | Tên | Đảng | ||
---|---|---|---|---|---|
Bộ trưởng phụ trách quan hệ Nghị viện | Thủ tướng | Jean-Marie Le Guen | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách cải cách nhà nước và đơn giản hoá | Thủ tướng | Thierry Mandon (từ 17/6/2015); Clotilde Valter (17/6/2015-11/2/2016); Jean Vincent Placé (từ 11/2/2016) |
PS Écologistes ! |
||
Bộ trưởng phụ trách các vấn đề châu Âu | Bộ Ngoại giao và Phát triển quốc tế | Harlem Désir | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách phát triển và Khối pháp ngữ | Bộ Ngoại giao và Phát triển quốc tế | Annick Girardin (đến 11/2/2016); André Vallini (từ 11/2/2016) |
PRG PS |
||
--> |
Bộ trưởng phụ trách Ngoại thương, Du lịch và hải ngoại | Bộ Ngoại giao và Phát triển quốc tế | Thomas Thévenoud (đến 4/9/2014); Matthias Fekl (từ 4/9/2014) |
PS | |
Bộ trưởng phụ trách giao thông vận tải, hàng hải, ngư nghiệp | Bộ Sinh thái, Năng lượng và Phát triển bền vững | Alain Vidalies | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách Đại học và nghiên cứu | Bộ Giáo dục quốc gia, Đại học và Nghiên cứu | Geneviève Fioraso (đến 17/6/2015); Thierry Mandon (từ 17/6/2015) |
PS | ||
Bộ trưởng phụ trách Ngân sách | Bộ Tài chính và Ngân sách công | Christian Eckert | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách cựu chiến binh | Bộ Quốc phòng | Kader Arif (đến 21/11/2014); Jean-Marc Todeschini (từ 21/11/2014) |
PS | ||
Bộ trưởng phụ trách Gia đình, lợi ích người cao tuổi | Bộ các vấn đề Xã hội, Y tế | Laurence Rossignol | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách Người tàn tật và kỳ thị xã hội | Bộ các vấn đề Xã hội, Y tế | Ségolène Neuville | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách cao cấp và tự trị (từ 11/2/2016) |
Bộ các vấn đề Xã hội, Y tế | Pascale Boistard | PS | ||
Tập tin:Carole DELGA SECACESS.jpg |
Bộ trưởng phụ trách Thương mại, Thủ công mỹ nghệ, tiêu dùng và nền kinh tế xã hội và sự liên kết | Bộ Kinh tế, Công nghiệp và vấn đề kỹ thuật số | Carole Delga (đến 17/6/2015); Martine Pinville (từ 17/6/2015) |
PS | |
Bộ trưởng phụ trách kỹ thuật số | Bộ Kinh tế, Công nghiệp và vấn đề kỹ thuật số | Axelle Lemaire | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách cải cách lãnh thổ (đến 11/2/2016) |
Bộ phân cấp, cải cách nhà nước và dịch vụ công cộng | André Vallini | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách vấn đề Đô thị | Bộ trưởng Bộ Đô thị, Thanh niên và Thể thao | Myriam El Khomri | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách Thể thao | Bộ trưởng Bộ Đô thị, Thanh niên và Thể thao | Thierry Braillard | PRG | ||
Bộ trưởng phụ trách Bình đẳng thực sự (từ 11/2/2016) |
Thủ tướng | Ericka Bareigts | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách Người tị nạn (từ 11/2/2016) |
Thủ tướng | Juliette Méadel | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách dạy nghề và thực tập (từ 11/2/2016) |
Bộ Lao động, Việc làm và Đối thoại xã hội | fr | PS | ||
Bộ trưởng phụ trách Quan hệ quốc tế về khí hậu và hệ sinh thái (từ 11/2/2016) |
Bộ Sinh thái, Năng lượng và Phát triển bền vững | Barbara Pompili | DVG |