Cayratia polydactyla
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Cayratia polydactyla | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Vitales |
Họ (familia) | Vitidaceae |
Chi (genus) | Cayratia |
Loài (species) | C. polydactyla |
Danh pháp hai phần | |
Cayratia polydactyla (Miq.) Galet, 1967 |
Cayratia polydactyla là một loài thực vật hai lá mầm trong họ Nho. Loài này được (Miq.) Galet miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Cayratia polydactyla”. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cayratia polydactyla tại Wikimedia Commons
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cayratia polydactyla”. International Plant Names Index.