Casey, Illinois
Casey | |
Thành phố | |
Tòa thị chính Casey
| |
Biệt danh: a Small Town with a Big Heart[1] | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
---|---|
Bang | Illinois |
Counties | Clark, Cumberland |
Townships | Casey, Union |
Tọa độ | phố(2769)_region:US-IL 39°17′58″B 87°59′24″T / 39,29944°B 87,99°T |
Diện tích | 2,16 dặm vuông Anh (6 km2) |
- đất | 2,16 dặm vuông Anh (6 km2) |
- nước | 0,00 dặm vuông Anh (0 km2) |
Dân số | 2.769 (2010) |
Mật độ | 1.385,0/sq mi (535/km2) |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
- Giờ mùa hè | CDT (UTC-5) |
Mã bưu chính | 62420 |
Mã khu vực | 217 |
Wikimedia Commons: Casey, Illinois | |
Casey là một thành phố thuộc quận Clark và Cumberland, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 2769 người.[2] Một phần quận Cumberland thuộc Casey hiện nằm trong vùng tiểu đô thị Charleston-Mattoon.
Casey trở nên nổi tiếng bởi nơi đây sở hữu 8 kỷ lục Guinness, bao gồm chiếc chuông gió, thanh đặt bóng golf, cặp kim đan len, ghế đá khổng lồ, cột điện thoại cũ, ghế-đĩa-hộp thư khổng lồ, guốc gỗ, thước kẻ và lồng chim khổng lồ.[3]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Casey nằm ở tọa độ 39°17′58″B 87°59′24″T / 39,29944°B 87,99°T (39.299543, -87.990056).[4] Hầu hết thành phố nằm trong quận Clark, chỉ có một phần nhỏ kéo dài đến quận Cumberland. Trong cuộc thống kê dân số năm 2000, 2.940 trong 3067 cư dân của Casey (99.9%) sống trong quận Clark và 2 (0.1%) sống trong quận Cumberland.[5] Theo cuộc điều tra dân số 2010, Casey có tổng diện tích 2,16 dặm vuông Anh (5,59 km2).[6]
Nhân khẩu học
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Điều tra dân số |
Số dân | %± | |
1880 | 778 | — | |
1890 | 844 | 85% | |
1900 | 1.500 | 777% | |
1910 | 2.157 | 438% | |
1920 | 2.189 | 15% | |
1930 | 2.200 | 05% | |
1940 | 2.543 | 156% | |
1950 | 2.734 | 75% | |
1960 | 2.890 | 57% | |
1970 | 2.994 | 36% | |
1980 | 3.026 | 11% | |
1990 | 2.914 | −37% | |
2000 | 2.942 | 10% | |
2010 | 2.769 | −59% | |
2015 (ước tính) | 2.709 | [7] | −22% |
Theo cuộc điều tra dân số năm 2000, có 2,942 người, 1.266 hộ gia đình và 758 gia đình cư trú trong thành phố. Mật độ dân số 1385 người một dặm vuông (535.8/km²).[9] Có 1,454 đơn vị nhà với mật độ trung bình 684.5 đơn vị một dặm vuông (264.8/km²). Thành phần sắc tộc trong thành phố là 98.67% người da trắng, 0.4% người Mỹ gốc Phi, 0.14% dân Mỹ bản địa, 0.03% từ chủng tộc khác, và 0.71% từ hai sắc tộc trở lên. Những người gốc Tây Ban Nha hoặc Latin chiếm khoảng 0.24% dân số.
Có 1,266 hộ gia đình, 28.2% trong số đó có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung, 44.4% là những cặp vợ chồng sống chung, 12.2% có chủ hộ gia đình là nữ không có chồng, 40.1% là người không có gia đình. 36.7% trong tổng số hộ bao gồm nhiều cá nhân, 20.2% có người sống một mình khi 65 tuổi trở lên hoặc gia đình. Quy mô hộ trung bình là 2.22 và quy mô gia đình trung bình là 2.90.
Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]Casey trở nên nổi tiếng bởi nơi đây sở hữu 8 kỷ lục Guinness, bao gồm những vật khổng lồ như chiếc chuông gió, thanh đặt bóng golf, cặp kim đan len, ghế đá khổng lồ, cột điện thoại cũ, ghế-đĩa-hộp thư khổng lồ, guốc gỗ, thước kẻ và lồng chim khổng lồ,...[3][10] do doanh nhân Jim Bolin, thực hiện. Jim Bolin là đồng sở hữu của Bolin Enterprises, Inc. (BEI), một công ty bảo trì và bảo dưỡng bồn chứa và đường ống.[11]
Những người nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- David Hanners, nhà báo từng đoạt giải Pulitzer năm 1989.[12]
- Trung úy Paul Conrad Burrus (sĩ quan bộ binh USMC), KIA MIA dẫn đầu một đội tuần tra lính thủy đánh bộ E Company, 2/1 tại đồi Harlow, Kumgok, Hàn Quốc (chiến tranh Triều Tiên), 26 tháng 12 năm 1952.[13][14]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “a Small Town with a Big Heart”. cityofcaseyil.org. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- ^ “2010 Census Gazetteer Files”. Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b Huy Phong. “Thị trấn lập nhiều kỷ lục Guinness nhất thế giới”. danviet.vn. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- ^ “US Gazetteer files: 2010, 2000, and 1990”. United States Census Bureau. ngày 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Subcounty population estimates 2000-2006: Illinois” (CSV). United States Census Bureau, Population Division. ngày 28 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2008.
- ^ “G001 - Geographic Identifiers - 2010 Census Summary File 1”. United States Census Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Annual Estimates of the Resident Population for Incorporated Places: ngày 1 tháng 4 năm 2010 to ngày 1 tháng 7 năm 2015”. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Census of Population and Housing”. Census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2015.
- ^ “American FactFinder”. United States Census Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ Reid, Tony (ngày 10 tháng 9 năm 2012). “Casey uses world's largest wind chimes to lure visitors, businesses”. Decatur Herald-Review. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.
- ^ “World's Largest Wind Chime”. City of Casey, Illinois. Bolin Enterprises, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.
- ^ Bennett, Mark (ngày 10 tháng 10 năm 2007). “Wabash Valley native, Pulitzer Prize winner writes song on Fontanet powder mill explosion”. TribStar. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
- ^ US Marines in Korea, Vol. 1: 1952 by Lee Ballenger
- ^ State of Illinois Hunters Guide