Caripia montagnei
Giao diện
Caripia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (phylum) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Basidiomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Marasmiaceae |
Chi (genus) | Caripia Kuntze (1898) |
Loài (species) | C. montagnei |
Danh pháp hai phần | |
Caripia montagnei (Berk.) Kuntze (1898) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Caripia là một chi nấm trong họ Marasmiaceae. Đây là chi đơn loài, chứa một loài Caripia montagnei[1][2][3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CABI. tr. 119. ISBN 978-0-85199-826-8.
- ^ Moncalvo JM, Vilgalys R, Redhead SA. (2002). “One hundred and seventeen clades of euagarics” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 23 (3): 357–400. doi:10.1016/S1055-7903(02)00027-1. PMID 12099793. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Queiroz LS, Nascimento MS, Cruz AK. (2010). “Glucans from the Caripia montagnei mushroom present anti-inflammatory activity”. International Immunopharmacology. 10 (1): 34–42. doi:10.1016/j.intimp.2009.09.015. PMID 19804847. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]