Bước tới nội dung

Cao Hải Ninh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cao Hải Ninh (tiếng Anh: Samantha Ko Hoi Ling, tiếng Trung: 高海寧, sinh ngày 13 tháng 1 năm 1987), tên khai sinh là Thẩm Giang Lợi[1][2][3], là nữ diễn viên và người dẫn chương trình Hong Kong, đoạt giải Đại sứ du lịch trong cuộc thi Hoa hậu Hong Kong 2008 và lọt vào top 5 cuối cùng, hiện là diễn viên hợp đồng quản lý TVB.[4]

Cao Hải Ninh
Năm 2021, Cao Hải Ninh tại lễ bái thần của phim "Phản hắc lộ nhân giáp"
Thông tin nghệ sĩ
SinhThẩm Giang Lợi (沈江莉)
13 tháng 1, 1987 (37 tuổi)
Nam Kinh Giang Tô  Trung Quốc
Tên khácKo Ling, Ninh Ninh, Cao Ninh BB, Cao Phân
Học vấnPhó cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh
Alma materTiểu học Trung tâm Song Kiều Môn thành phố Nam Kinh
Trung học SKH St. Mary's Church Mạc Khánh Nghiêu
Trường Tân Pháp
Cao đẳng Cộng đồng Hồng Kông (HKCC)
Nghề nghiệpDiễn viên truyền hình, Người dẫn chương trình, Người mẫu
Năm hoạt động2008 - nay
Hãng thu âmTVB (2008 - nay)

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cao Hải Ninh sinh ra ở Nam Kinh Giang Tô, quê quán ở Triều Châu Quảng Đông, lúc 13 tuổi từ khu Tần Hoài Nam Kinh dọn đến Hong Kong[5].Hồi nhỏ theo họ của mẹ và cùng bà sống ở Trung Quốc đại lục, sau đó chuyển đến Hong Kong cùng ba mẹ và hai em trai trong căn hộ trên tầng thượng của tòa nhà ở đường Thông Thái Vượng Giác Cửu Long[6]. 18 tuổi, tên “Thẩm Giang Lợi” đổi thành “Cao Hải Ninh”. Cô tốt nghiệp Tiểu học Trung tâm Song Kiều Môn thành phố Nam Kinh (nay là Tiểu học thực nghiệm Tần Hoài thành phố Nam Kinh) năm 1999. Trong giai đoạn còn đi học cô là đội trưởng Đội thiếu niên Tiền Phong Trung Quốc[7]. Và có thời kỳ làm lớp trưởng[8] khi đậu vào Trung học Thánh công hội Nhà thờ Mary Mạc Khánh Nghiêu[9] (Lớp 10 năm 2005), đạt 22 điểm trong kỳ thi Khảo sát Trung học Hong Kong[10], sau đó theo học lớp 12 ở trường Trung học Tân Pháp[1] (năm 2007). Sau khi tốt nghiệp lớp 12, cô học lấy bằng phó cử nhân ngành Quản lý Kinh doanh tại Cao đẳng Cộng Đồng Hồng Kông (HKCC).

Ngoài ra, cô là người mẫu dưới trướng Elite[11], sau đó được cha mẹ động viên tham gia Cuộc thi Hoa hậu Hong Kong 2008, kết quả thuận lợi tiến vào chung kết và đoạt giải Đại sứ du lịch, sau đó trở thành nghệ sĩ hợp đồng của TVB, đồng thời đại diện Hoa hậu Hong Kong tham dự sự kiện. Năm 2012 xuất bản tự truyện "Ninh…Mật ngữ". Năm 2013 diễn vai Kỷ Mộ Chi (Kiki) trong phim "Pháp võng truy kích" nhận đựoc đồng cảm của khán giả, cảnh bị Bạch Kiện Ân tấn công tình dục đã gây không ít dư âm, màn biểu diễn cũng khiến không ít khán giả phải suy ngẫm. Nhờ vào vai diễn Lâm Hi Vi trong "Sứ đồ hành giả" gia tăng độ nổi tiếng của cô mà đoạt được giải "Nữ nghệ sĩ tiến bộ vượt bậc TVB được yêu thích nhất" trong "Lễ trao giải TVB Star Malaysia 2014".

Những năm gần đây, Cao Hải Ninh là diễn viên chuyên dùng của giám chế TVB Văn Vĩ Hồng và Trần Duy Quán.

Cuộc sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Bạn trai cũ của Cao Hải Ninh là cựu giám chế âm nhạc TVB Đặng Trí Vỹ, anh ấy hiện đang điều hành thương hiệu âm nhạc của riêng mình, mặc dù cô ấy hiếm khi xuất hiện hay chụp ảnh chung với anh ấy trước công chúng, nhưng đã là một cặp đôi nửa công khai. Chẳng qua, đến sau đó cả hai người chia tay trong hòa bình. Ngoài ra, cô cho biết bản thân bẩm sinh dễ béo và phù nề nên đã tập Yoga nóng để giữ dáng.

Tác phẩm diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình (TVB)

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát sóng Kênh phát sóng Tên phim Vai diễn Ghi chú
2010 TVB Jade 天天天晴/ Thiên thiên thiên tình Châu Mỹ Mỹ
蒲松齡/ Bồ Tùng Linh Cáo chín đuôi
讀心神探/ Độc tâm thần thám Lương Tư Mẫn (Annie)
2011 法證先鋒III/ Bằng chứng thép III Lâm Viên Viên (Tracy)
2012 當旺爸爸/ Phú vượng ba ba Hà Mỹ Nghi
拳王/ Quyền vương Daisy
回到三國/ Hồi đáo tam quốc Christy
天梯/ Thiên thê Khương Diễm Bình
法網狙擊/ Pháp võng truy kích Kỷ Mộ Chi (KiKi)
2013 法外風雲/ Đại luật sư tranh tài Diệp Nhã Lệ (Elly)
My盛Lady/ My Thịnh Lady Thịnh Hoa Nhụy
2014 單戀雙城/ Đơn luyến song thành Huỳnh Kỳ Anh
使徒行者/ Sứ đồ hành giả/ Mất dấu Lâm Hy Vy (Amy)
大藥坊/ Đại dược phường Phiên Phiên
愛·回家 (第一輯)/ Mái ấm gia đình 1 Lăng Lợi (Lovely)
2015 天眼/ Thiên nhãn Lam Lăng (Agatha, A Fa)
2016 愛情食物鏈/ Chuỗi thức ăn tình yêu Cao Quý Phân (Hestia)
2017 不懂撒嬌的女人/ Binh đoàn phái yếu Điền Mật
賭城群英會/ Ván bài định mệnh Trình Tiểu Bắc
2018 BB來了/ BB đến rồi Hứa Tình (Katrina)
Youku, TVB Jade 飛虎之潛行極戰/ Phi hổ cực chiến Hoắc Huệ Vân (Jomine)
2019 TVB Jade 婚姻合伙人/ Đối tác hôn nhân Bối Cạnh Chi (Kimchi)
金宵大廈/ Tòa nhà Kim Tiêu Châu Tiểu Huệ
2020 殺手/ Sát thủ Lâm Sâm Sâm
迷網/ Nhử mồi Trương Tuệ (Vincy)
反黑路人甲/ Quái kiệt siêu hạng Trang Minh Lệ (Angel)
C9特工/ Vợ tôi là đặc công Dư Tiểu Kiều (Mẹ Cute, C9)
Youku, TVB Jade 非凡三俠/ Phi phàm tam hiệp Nữ nhân viên Khách mời diễn xuất
Truyền hình Đông Phương, WeTV 三十而已/ Ba mươi mà thôi/ 30 chưa phải là hết Triệu Tịnh Ngữ
2021 TVB Jade 七公主/ Thất công chúa Cố Thanh Đồng (Ching)
2022 童時愛上你/ Yêu em lúc ngây thơ Lôi Tử Đồng (Amanda)
2023 TVB Jade, Youku 新聞女王/ Nữ hoàng tin tức Hứa Thi Tình (Cathy)
2024 TVB Jade 飛常日誌/ Nhật ký nghề bay Lữ Chỉ San

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát sóng Tên phim Vai diễn
2010 72 khách trọ 72家租客 Người mẫu tuyên truyền "Đỉnh Thái Phone"
Chân dài hành động 美麗密令 Hà Phụng
2011 Tôi yêu Hong Kong Vui vẻ vạn tuế 我愛HK開心萬歲 DeDe
Kính trừu Phúc Lộc Thọ 勁抽福祿壽 Cao Hải Ninh
2012 Tôi yêu Hong Kong Vui càng thêm vui 2012我愛香港喜上加囍 La Hữu Lan
2013 Tôi yêu Hong Kong Cung hỉ phát tài 2013我愛HK 恭喜發財 Sở sở
2014 Xóa người yêu Delete愛人 Rose
2015 Đổ thành phong vân II 賭城風雲II Hình cảnh quốc tế (Nằm vùng)
2017 Thú nộ lệ tình yêu 愛情奴隷獸 Nghiêm Chính Hoa
2019 Thuyết tiến hóa bạn trai tốt nhất 最佳男友進化论
Phú nhị đại 福二代 (網絡電影) Quách Phi
2020 Doraemon: Nobita và những bạn khủng long mới 多啦A夢:大雄的新恐龍 Natalie (Lồng tiếng Quảng)

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát sóng Tên chương trình
2009 Dẫn Hoa hậu Hong Kong gặp Hoa Vương Hong Kong 當香港小姐遇上香港先生
2012 Ẩm thực tổng tư lệnh (bản Việt Nam) 為食總司令(越南篇)
2013 Tối doanh tự do hành · Bốn quốc gia 最瀛自由行·四國
2015 宜室宜居有辦法
2016 街坊廚神舌戰愛情食物鏈
Ẩm thực 3 chị em 為食3姊妹
2017 Đoàn du lịch Sâm Mỹ 森美旅行團
Tôi là đầu bếp nhỏ - Bản Singapore (phát sóng TVB8) 我是小厨神-新加坡篇
2019 Tam tâm hữu hành 仨心友行
2020 Hậu sinh tử khuynh mã tử (phát sóng myTV SUPER Đài 1) 後生仔傾馬仔

Khách mời chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát sóng Tên chương trình
2008 Hồ sơ phỏng vấn Hoa hậu Hong Kong 香港小姐面試實錄
Dấu ấn đẹp Hoa hậu Hong Kong 香港小姐美麗印記
Buổi tiệc nóng biển Caribe Hoa hậu Hong Kong 香港小姐加勒比海熱力派對
Ra mắt 亮相
Long phượng đại tẩu 龍鳳大樓
2009 Chưởng cố vương 掌故王
Thôn sống lâu đầu tiên trên thế giới 世界第一長壽村
Mỹ nữ vào bếp 美女廚房
Học viện Dan Phong 民峰學院
2010 Đất Hong Kong thiên kỳ bách thú 千奇百趣香港地
Kiện khang kỳ án lục 健康奇案錄
Một con đường ẩm thực 為食一條街
2011 Nửa đêm xuất động 午夜出動
2012 Đại chiến ngũ giác 五覺大戰
2013 Thuận buồm xuôi gió 順峰順水
Linh xà hỉ vũ hạ tân hỉ 靈蛇喜舞賀新禧
2015 1 phút lựa chọn siêu cường 超強選擇1分鐘
2016 Đầu bếp hàng xóm khẩu chiến chuỗi thức ăn tình yêu 街坊廚神舌戰愛情食物鏈
Sunday hảo hí vương Sunday好戲王
Nhà ăn nam nhân 男人食堂
Chị Do có câu hỏi Do姐有問題
2017 最緊要好好玩 消暑版
Mỹ nữ vào bếp 美女廚房
終極街頭魔法王
2018 新春辦年貨
Chị Do có câu hỏi Do姐有問題
Lưu hành kinh điển 50 năm 流行經典50年
Mỹ nữ vào bếp (phần 3) 美女廚房 (第三輯)
2019 阿爺賀歲攻略
2020 你估我唔到
big big shop感謝祭

Quảng cáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2012: "Ninh...Mật ngữ"

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giải Giải thưởng Tác phẩm Kết quả
2008 Cuộc thi Hoa hậu Hong Kong 2018 Đại sứ du lịch Đoạt giải
2010 Lễ trao giải TVB 2010 Người dẫn chương trình tốt nhất "Kiện khang kỳ án lục" cùng Lâm Bảo Di, Ngô Gia Lạc Đề cử (Top 5)
2011 Lễ trao giải TVB 2011 Nữ nghệ sĩ tiến bộ vượt bậc "Một con đường ẩm thực", "Nửa đêm xuất động", "Ẩm thực tổng tư lệnh", "Bằng chứng thép III" Đề cử (Top 5)
2012 Lễ trao giải yêu thích nhất MY AOD 2012 Nữ nghệ sĩ tiềm năng nhất "Thiên thê" vai Khương Diễm Bình Đề cử (Top 5)
2013 Lễ trao giải Tinh Quang Hội Tụ Malaysia TVB 2013 Nữ phụ TVB được yêu thích nhất "Pháp võng truy kích" vai Kỷ Mộ Chi Đề cử (Top 5)
2014 Lễ trao giải Tinh Quang Hội Tụ Malaysia TVB 2014 Nữ nghệ sĩ tiến bộ vượt bậc TVB được yêu thích nhất "Đơn luyến song thành", "Sứ đồ hành giả", "Đại dược phường", "Mái âm gia đình 1" Đoạt giải
Lễ trao giải TVB 2014 Nữ nghệ sĩ tiến bộ vượt bậc Đề cử (Top 5)
Nữ phụ xuất sắc nhất "Sứ đồ hành giả" vai Lâm Hy Vy Đề cử
2015 Lễ trao giải TVB 2015 "Thiên nhãn" vai Lam Lăng Đề cử
Lễ trao giải Tinh Quang Hội Tụ Malaysia TVB 2015 Nữ phụ TVB được yêu thích nhất Đề cử
Giải thưởng StarHub TVB 2015 Nữ phụ TVB được yêu thích nhất Đề cử (Top 5)
2016 Giải thưởng StarHub TVB 2016 "Chuỗi thức ăn tình yêu" vai Cao Quý Phân Đề cử (Top 5)
Nữ nhân vật truyền hình TVB được yêu thích nhất Đề cử
Lễ trao giải Tinh Quang Hội Tụ Malaysia TVB 2016 Cặp đôi màn ảnh TVB được yêu thích nhất Đề cử cùng Trần Trí Sân
Lễ trao giải TVB 2016 Nữ chính xuất sắc nhất Đề cử
2017 Giải thưởng StarHub TVB 2017 Nghệ sĩ tiến bộ vược bậc TVB Đoạt giải
Người dẫn chương trình tống nghệ TVB được yêu thích nhất "Tôi là đầu bếp nhỏ - bản Singapore" Đề cử (Top 5 cùng Lâm Sư Kiệt)
Nữ phụ TVB được yêu thích nhất "Binh đoàn phái yếu" vai Điền Mật Đề cử
Nữ nhân vật truyền hình TVB được yêu thích nhất Đề cử
Lễ trao giải Tinh Quang Hội Tụ Malaysia TVB 2017 Nữ phụ TVB được yêu thích nhất Đề cử (Top 5)
Nhân vật truyền hình TVB được yêu thích nhất Đoạt giải
Người dẫn chương trình TVB được yêu thích nhất "Đoàn du lịch Sâm Mỹ" Đề cử (Top 5 cùng Sâm Mỹ, Huỳnh Tâm Dĩnh, Mạch Mỹ Ân)
Lễ trao giải TVB 2017 Người dẫn chương trình tốt nhất Đề cử
Nữ nghệ sĩ tiến bộ vượt bậc "Binh đoàn phái yếu", "Ván bài định mệnh", "Đoàn du lịch Sâm Mỹ", "Tối khẩn yếu hảo hảo ngoạn - bản giải nhiệt" Đề cử (Top 5)
Nữ nhân vật truyền hình được yêu thích nhất "Binh đoàn phái yếu" vai Điền Mật Đề cử
Nữ phụ xuất sắc nhất Đề cử
Giải thưởng truyền hình Hong Kong 2017 Giải nữ phụ (phim bộ) Đề cử
2018 Lễ trao giải TVB 2018 Nữ nhân vật truyền hình được yêu thích nhất "Baby đến rồi" vai Hứa Tình Đề cử
Nữ phụ xuất sắc nhất Đề cử
2019 Lễ trao giải TVB 2019 "Tòa nhà Kim Tiêu" vai Châu Tiểu Huệ Đề cử (Top 5)
Nữ chính xuất sắc nhất "Đối tác hôn nhân" vai Bối Cạnh Chi Đề cử
Nữ nhân vật truyền hình được yêu thúch nhất Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “承認拍裸照無綫唔追究 4號高海寧「都係滿足客人」”. 香港蘋果日報. ngày 2 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ “撇旅行社太子升呢高海寧黐富商半年搬金屋”. FACE周刊 263期. ngày 5 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “高海寧欲擒先縱釣金龜”. 東方日報. ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ 高海寧個人檔案 - tvb.com Lưu trữ 2009-07-12 tại Wayback Machine
  5. ^ 【高海寧上位路】衝出女人街.殺上女一
  6. ^ “【金宵大廈】高海寧一家五口曾住天台屋 初入行高Ling連800元人情也付不起”. 香港經濟日報. ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ “高海寧做過少先隊大隊長 內地讀小學有「職銜」:大家好怕我!”. 香港01. ngày 12 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “那些年——高海寧美少女堅強”. 頭條日報. ngày 27 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ “模特兒出身 葉翠翠師妹 高海寧遭起底學生照曝光”. 頭條日報. ngày 9 tháng 5 năm 2008.
  10. ^ “變身學生妹!高海寧會考獲22分”. 東周網. ngày 18 tháng 7 năm 2015. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  11. ^ “好true好pure高海寧”. 明周. ngày 6 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]