Bước tới nội dung

Canthigaster compressa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Canthigaster compressa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Tetraodontidae
Chi (genus)Canthigaster
Loài (species)C. compressa
Danh pháp hai phần
Canthigaster compressa
(Procé, 1822)

Canthigaster compressa, tên thông thường là cá nóc thân ép, là một loài cá biển thuộc chi Canthigaster trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1822.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. compressa có phạm vi phân bố ở vùng biển Tây Thái Bình Dương. Loài này được tìm thấy ở phía đông quần đảo Mã Lai, từ Sabah (Malaysia), đông bắc KalimantanBali (Indonesia) trải dài đến quần đảo Solomon, VanuatuNew Caledonia ở phía đông. Từ PhilippinesPalau, trải dài về phía bắc đến đảo Đài Loan, quần đảo Ryukyuquần đảo Ogasawara (phía nam Nhật Bản). Phía nam trải dài đến New Caledonia. C. compressa sống trong các thảm cỏ biển mọc trên cát, ở các đầm phávịnh biển có độ sâu khoảng từ 2 đến 25 m[1][2].

C. compressa trưởng thành có kích thước tối đa được ghi nhận là khoảng 10 cm. Cơ thể có màu nâu được bao phủ bởi các đường vân màu xanh lục lam ở thân trên và các đốm trắng ở bên dưới. Có một đốm đen lớn (viền màu xanh lục lam) ở gốc vây lưng; đuôi màu vàng[3][4][5].

Số gai ở vây lưng: 0; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8 - 10; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8 - 9; Số tia vây mềm ở vây ngực: 15 - 18[2].

Cũng như những loài cá nóc khác, C. compressa có khả năng sản xuất và tích lũy các độc tố như tetrodotoxinsaxitoxin trong da, tuyến sinh dục và gan. Mức độ độc tính khác nhau tùy theo từng loài, và cũng phụ thuộc vào khu vực địa lý và mùa[1].

Thức ăn của C. compressa là các loài động vật giáp xácđộng vật thân mềm. Cá trưởng thành thường bơi theo cặp[1]. C. compressa được đánh bắt nhằm mục đích thương mại cá cảnh[1].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Canthigaster compressa”. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ a b Canthigaster compressa (Procé, 1822)”. FishBase.
  3. ^ “Crowned Toby, Canthigaster compressa, (Procé, 1822)”. Fishes of Australia.
  4. ^ Ramasamy Santhanam (2017), Biology and Ecology of Toxic Pufferfish, Nhà xuất bản CRC Press, tr.72-73 ISBN 9781771884402
  5. ^ Canthigaster compressa. Reef Life Survey.