Calyptorhynchus funereus
Giao diện
Calyptorhynchus funereus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Psittaciformes |
Họ (familia) | Cacatuidae |
Chi (genus) | Calyptorhynchus |
Loài (species) | C. funereus |
Danh pháp hai phần | |
Calyptorhynchus funereus Shaw, 1794 | |
Phân loài | |
Calyptorhynchus funereus là một loài chim trong họ Cacatuidae.[4] Đây là loài bản địa ở phía đông nam Australia với chiều dài 55–65 cm. Chúng có một chỏm lông ngắn trên đỉnh đầu. Bộ lông chủ yếu là màu nâu đen và nó có các mảng má màu vàng nổi bật và một dải đuôi màu vàng. Các lông trên cơ thể được viền với màu vàng cho một diện mạo vỏ sò.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Calyptorhynchus funereus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Forshaw (2006), plate 1.
- ^ Xem trong bài – this is the name given to birds of South Australia and Western Victoria if Tasmanian and southern mainland birds are considered separate subspecies. This division is not generally accepted.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Calyptorhynchus funereus tại Wikispecies