Calliostoma barbouri
Giao diện
Calliostoma barbouri | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Vetigastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Trochoidea |
Họ (familia) | Calliostomatidae |
Phân họ (subfamilia) | Calliostomatinae |
Chi (genus) | Calliostoma |
Loài (species) | C. barbouri |
Danh pháp hai phần | |
Calliostoma barbouri Clench and Aguayo, 1946 |
Calliostoma barbouri là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliostomatidae.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 25 mm.[2]
Môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 27 m.[2] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 192 m.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Calliostoma barbouri Clench & Aguayo, 1946. World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Calliostoma Barbouri tại Wikispecies