Caio Júnior
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Luiz Carlos Saroli | ||
Ngày sinh | 8 tháng 3, 1965 | ||
Nơi sinh | Brasil | ||
Ngày mất | 28 tháng 11, 2016 | (51 tuổi)||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1985 – 1987 | Grêmio | 14 | (3) |
1987 – 1992 | Vitória Guimarães | 106 | (27) |
1992 – 1994 | Estrela Amadora | 54 | (13) |
1994 | Internacional | 7 | (2) |
1994 – 1995 | Belenenses | 13 | (2) |
1996 | Novo Hamburgo | ||
1997 | Paraná | 16 | (5) |
1998 | XV de Piracicaba | ||
1998 | Lousano Paulista | ||
1998 | Iraty | ||
1999 | Rio Branco | ||
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2002 | Paraná | ||
2004 | Cianorte | ||
2004 | Londrina | ||
2004 | Juventude | ||
2005 | Cianorte | ||
2005 | Gama | ||
2006 | Paraná | ||
2007 | Palmeiras | ||
2008 | Goiás | ||
2008 | Flamengo | ||
2009 | Vissel Kobe | ||
2009 – 2011 | Al-Gharafa | ||
2011 | Botafogo | ||
2012 | Grêmio | ||
2012 | Al Jazira | ||
2012 | Bahia | ||
2013 | Vitória | ||
2014 | Criciúma | ||
2014 – 2016 | Al Shabab | ||
2016 | Chapecoense | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Caio Júnior (8 tháng 3 năm 1965 – 28 tháng 11 năm 2016) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Brasil.[1]
Sự nghiệp Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Caio Júnior đã dẫn dắt Paraná, Juventude, Gama, Palmeiras, Flamengo, Vissel Kobe, Botafogo, Grêmio, Vitória và Chapecoense.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Caio Júnior tại J.League (tiếng Nhật)