Cắt ngực cam
Giao diện
Cắt ngực cam | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Aves |
Nhánh | Ornithothoraces |
Nhánh | Ornithurae |
Nhánh | Carinatae |
Phân lớp (subclass) | Neornithes |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Liên bộ (superordo) | Neoaves |
Nhánh | Coronaves |
Bộ (ordo) | Falconiformes |
Họ (familia) | Faconidae |
Chi (genus) | Falco |
Loài (species) | F. deiroleucus |
Danh pháp hai phần | |
Falco deiroleucus Temminck, 1825 |
Cắt ngực cam (danh pháp hai phần: Falco deiroleucus) là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Loài này có thể có quan hệ họ hàng gần và trông giống như cắt dơi nhưng to lớn hơn. Cả hai loài này có lẽ có quan hệ họ hàng gần nhất với cắt Aplomado và chúng tạo thành một dòng các loài cắt Mỹ[2].
Nó được tìm thấy từ miền nam Mexico tới miền bắc Argentina. Nó có kích thước trung bình dài 35–40 cm (14-16 inch) và trọng lượng 325-700 gam (11,5 oz - 1,5 lbs)[3]. Đây là một loài săn chim, với móng vuốt khỏe cho phép nó bắt mồi trong khi bay.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Falco deiroleucus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Có lẽ đã rẽ ra khỏi các họ hàng của chúng khoảng 8-5 triệu năm trước, vào cuối thế Miocen. Xem Birregard (1994), Helbig et al. (1994), Wink et al. (1998), Griffiths (1999), Groombridge et al. (2002), Griffiths et al. (2004)
- ^ “Identification”. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- BirdLife International (2004). Falco deiroleucus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
- Birregard, Richard O. (1994): 46. Orange-breasted Falcon. trong: del Hoyo, Josep; Elliott, Andrew & Sargatal, Jordi (chủ biên): Handbook of Birds of the World, Volume 2 (New World Vultures to Guineafowl): 268, plate 27. Lynx Edicions, Barcelona.ISBN 84-87334-15-6
- Helbig, A.J.; Seibold, I.; Bednarek, W.; Brüning, H.; Gaucher, P.; Ristow, D.; Scharlau, W.; Schmidl, D. & Wink, Michael (1994): Phylogenetic relationships among falcon species (genus Falco) according to DNA sequence variation of the cytochrome b gene. trong: Meyburg, B.-U. & Chancellor, R.D. (chủ biên): Raptor conservation today: 593-599. toàn văn PDF
- Griffiths, Carole S. (1999): Phylogeny of the Falconidae inferred from molecular and morphological data. Auk 116(1): 116–130. toàn văn PDF Lưu trữ 2007-03-16 tại Wayback Machine
- Griffiths, Carole S.; Barrowclough, George F.; Groth, Jeff G. & Mertz, Lisa (2004): Phylogeny of the Falconidae (Aves): a comparison of the efficacy of morphological, mitochondrial, and nuclear data. Molecular Phylogenetics and Evolution 32(1): 101–109.doi:10.1016/j.ympev.2003.11.019 (tóm tắt HTML)
- Groombridge, Jim J.; Jones, Carl G.; Bayes, Michelle K.; van Zyl, Anthony J.; Carrillo, José; Nichols, Richard A. & Bruford, Michael W. (2002): A molecular phylogeny of African kestrels with reference to divergence across the Indian Ocean. Molecular Phylogenetics and Evolution 25(2): 267–277.doi:10.1016/S1055-7903(02)00254-3 (tóm tắt HTML)
- Wink, Michael; Seibold, I.; Lotfikhah, F. & Bednarek, W. (1998): Molecular systematics of holarctic raptors (Order Falconiformes). trong: Chancellor, R.D., Meyburg, B.-U. & Ferrero, J.J. (chủ biên): Holarctic Birds of Prey: 29-48. Adenex & WWGBP. toàn văn PDF