Cắt bụng hung
Giao diện
Cắt bụng hung | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Aves |
Nhánh | Ornithothoraces |
Nhánh | Ornithurae |
Nhánh | Carinatae |
Phân lớp (subclass) | Neornithes |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Liên bộ (superordo) | Neoaves |
Nhánh | Coronaves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Faconidae |
Chi (genus) | Falco |
Loài (species) | F. severus |
Danh pháp hai phần | |
Falco severus Horsfield, 1821 |
Cắt bụng hung (danh pháp hai phần: Falco severus) là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).[2]
Loài này phân bố ở phía bắc tiểu lục địa Ấn Độ, qua đông Hymalaya và xuống phía nam qua Đông Dương đến miền Australasia. Nó dài 27–30 cm.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2013). “Falco severus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Birding-Aus Mailing List Archives
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Cắt bụng hung
- BirdLife Species Factsheet Lưu trữ 2007-09-26 tại Wayback Machine
Thể loại:
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Chi Cắt
- Chim châu Á
- Chim Đông Nam Á
- Chim Bangladesh
- Chim Bhutan
- Chim Campuchia
- Chim Trung Quốc
- Chim Ấn Độ
- Chim Indonesia
- Chim Lào
- Chim Myanmar
- Chim Nepal
- Chim Philippines
- Chim Quần đảo Solomon
- Chim Đài Loan
- Chim Thái Lan
- Chim Việt Nam
- Chim New Guinea
- Chim Papua New Guinea
- Sơ khai Lớp Chim