Cầu Kè (thị trấn)
Giao diện
Cầu Kè
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Cầu Kè | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | |
Tỉnh | Trà Vinh | |
Huyện | Cầu Kè | |
Trụ sở UBND | Khóm 5 | |
Thành lập | 1995[1] | |
Loại đô thị | Loại V | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 9°52′20″B 106°3′42″Đ / 9,87222°B 106,06167°Đ | ||
| ||
Diện tích | 2,97 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 6.157 người | |
Mật độ | 2.073 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 29308[2] | |
Cầu Kè là thị trấn huyện lỵ của huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Cầu Kè nằm ở trung tâm huyện Cầu Kè, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Hòa Ân và xã Châu Điền
- Phía tây giáp xã Hòa Tân
- Phía nam giáp xã Hòa Tân
- Phía bắc giáp Hòa Ân.
Thị trấn Cầu Kè có diện tích 2,97 km², dân số năm 2019 là 6.157 người[3], mật độ dân số đạt 2.073 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Cầu Kè được chia thành 6 khóm: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 7 tháng 10 năm 1995, Chính phủ ban hành Nghị định 62-CP[1] về việc thành lập thị trấn Cầu Kè trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích và dân số của xã Hòa Ân.
Ngày 15 tháng 10 năm 2019, Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Nghị quyết 157/NQ-HĐND[4] về việc:
- Sáp nhập khóm 8 vào khóm 5
- Sáp nhập khóm 7 vào khóm 6.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Nghị định 62-CP điều chỉnh địa giới thành lập thị trấn thuộc các huyện Cầu Kè, Cầu Ngang, Duyên Hải, Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Trà Vinh (Kết quả điều tra 53 dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh)”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Nghị quyết số 157/NQ-HĐND về việc sáp nhập ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” (PDF). TRANG THÔNG TIN TIN ĐIỆN TỬ VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH. 15 tháng 10 năm 2019.