Bước tới nội dung

Cười lên Dong-hae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cười lên Dong-hae
Tên khácSmile, Dong-hae
Thể loạiDrama, Tình cảm
Định dạngTelevision drama
Kịch bảnMoon Eun-ah
Đạo diễnKim Myung-wook
Mo Wan-il
Diễn viênJi Chang-wook
Do Ji-won
Oh Ji-eun
Park Jeong-ah
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập159
Sản xuất
Nhà sản xuấtMoon Bo-hyun
Thời lượng30 phút từ thứ 2 đến thứ 6 lúc 20:25
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKorean Broadcasting System
Định dạng hình ảnh480i (SDTV)
1080i (HDTV)
Phát sóng4 tháng 10 năm 2010 (2010-10-04) – 13 tháng 5 năm 2011 (2011-05-13)
Thông tin khác
Chương trình trướcTình yêu trong gió
Chương trình sauMật đắng cuộc đời
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Cười lên Dong-hae (Tiếng Hàn웃어라 동해야; Hanja웃어라 東海야; RomajaUseora Donghaeya là một drama truyền hình Hàn Quốc 2010 với sự tham gia của diễn viên Ji Chang-wook, Do Ji-won, Oh Ji-eun, Park Jeong-ahLee Jang-woo. Phim chiếu trên kênh KBS1 của Korean Broadcasting System từ 4 tháng 10 năm 2010 đến 13 tháng 5 năm 2011 từ thứ 2 đến thứ 6 lúc 20:25 gồm 159 tập.[1] Tại Việt Nam, phim được công ty cổ phần truyền thông Trí Việt (TVM Corp.) mua bản quyền và phát sóng trên kênh nhiều kênh truyền hình khác nhau tại Việt Nam.

Gia đình họ Lee
  • Im Chae-moo vai Lee Kang-jae
  • Lee Bo-hee vai Gye Sun-ok
  • Alex Chu vai Lee Tae-hoon
  • Oh Ji-eun vai Lee Bong-yi
  • Kim Yoo-seok vai Lee Pil-jae
  • Lee Joon-ha vai Lee Song-yi
Gia đình họ Kim
Gia đình họ Yoon
Vai khácc
  • Kim Sung-won vai Jo Pil-yong, ba ruột Anna
  • Jung Young-sook vai Kim Mal-sun, mẹ ruột Anna
  • Choi Yoon-so vai Baek Yoo-jin
  • Lee Jung-ho vai Lee Dae-sam
  • Jung Eun-woo vai Kim Sun-woo
  • Kim Jin-soo vai Bang Ki-nam
  • Kim Yoon-hee vai Jung Soon-hye
  • Kang Chul-sung vai home shopping PD
  • Kim Yoon-tae vai home shopping PD
  • Kim Sung-hoon vai cảnh sát viên
  • Seo Hye-jin vai y tế
  • Ham Jin-sung vai nhân viên

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
2011 KBS Drama Awards[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kim, Heidi (ngày 3 tháng 1 năm 2011). “KBS Smile Again reaches top on weekly TV chart”. 10Asia. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ Hong, Lucia (ngày 2 tháng 1 năm 2012). “Shin Ha-kyun scores top prize at 2011 KBS Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]