Cơm cháy đen
Cơm cháy đen | |
---|---|
Bụi nở bông | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Dipsacales |
Họ (familia) | Adoxaceae |
Chi (genus) | Sambucus |
Loài (species) | S. nigra |
Danh pháp hai phần | |
Sambucus nigra L. |
Cơm cháy đen (danh pháp khoa học: Sambucus nigra ) là một loài Thực vật có hoa thuộc chi Cơm cháy (Sambucus), họ Ngũ phúc hoa. Nó phát triển tự nhiên ở khắp Âu Châu.[1], ở nhiều điều kiện khác nhau, cả ở khu vực đất ẩm và khô, tốt nhất ở vị trí có nhiều nắng. Cây Cơm cháy là bụi cây phổ thông nhất ở Trung Âu. Nó được dùng để trị bệnh, làm thuốc nhuộm và thực phẩm.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Trong danh pháp hai phần của loài, từ -nigra có nghĩa là màu đen, ám chỉ trái cây khi chín có màu đen. Trong tiếng Anh nó thường được gọi elder, elderberry, black elder, European elder, European elderberry và European black elderberry.[2][3]. Trong tiếng Đức, tên chính thức là Schwarze Holunder, ở vùng tây nam Đức và Thụy Sĩ cũng được gọi là Holder(busch), ở Bayern hay Áo Holler, ở Bắc Đức thường cũng được gọi là Fliederbeerbusch.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Blanchan, Neltje (1900). Wild Flowers:An Aid to Knowledge of our Wild Flowers and their Insect Visitors. Thành phố New York: Doubleday (publisher). OCLC 16950204.
- Rushforth, K. (1999). Trees of Britain and Europe. HarperCollins ISBN 0-00-220013-9.
- Bratu, Mihaela Mirela; Doroftei, Elena; Negreanu-Pirjol, Ticuta; Hostina, Corina; Porta, Sepp (tháng 4 năm 2012). “Determination of Antioxidant Activity and Toxicity of Sambucus nigra Fruit Extract Using Alternative Methods”. Food Technology and Biotechnology. 50 (2): 177-182. ISSN 1330-9862.
|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp)