Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Số liệu thống kê về các trường tiểu học và trung học của Việt Nam Cộng hòa năm 1972 . Đây là phần Phụ lục của bài Giáo dục Việt Nam Cộng hòa .
Duyên hải miền Trung[ 1]
Tiểu học
Trung học công lập
Trung học tư thục
Quảng Trị
253
17
3
Thừa Thiên, Huế
267
19
1
Quảng Nam, Đà Nẵng
88
12
1
Quảng Tín
63
8
3
Quảng Ngãi
133
9
4
Bình Định
211
9
8
Phú Yên
121
5
3
Khánh Hòa
224
15
10
Ninh Thuận
128
4
3
Bình Thuận
119
6
4
Tổng cộng Duyên hải Miền Trung
1607
104
40
Cao nguyên miền Trung[ 1]
Tiểu học
Trung học công lập
Trung học tư thục
Kontum
71
3
1
Pleiku
31
4
1
Phú Bổn
?
1
0
Darlac
88
4
2
Tuyên Đức, Đà Lạt
66
4
0
Quảng Đức
32
1
0
Lâm Đồng
49
5
1
Tổng cộng Cao nguyên Miền Trung
337
22
5
Miền Nam[ 1]
Tiểu học
Trung học công lập
Trung học tư thục
Phước Long
16
1
0
Bình Long
62
3
2
Tây Ninh
114
9
4
Bình Dương
113
8
5
Biên Hòa
170
13
6
Long Khánh
80
3
2
Bình Tuy
27
2
1
Phước Tuy, Vũng Tàu
53
6
1
Gia Định
455
38
13
Sài Gòn
388
40
45
Hậu Nghĩa
52
12
2
Long An
105
8
10
Gò Công
65
2
3
Định Tường
109
19
8
Kiến Tường
30
1
1
Kiến Phong
138
8
1
Sa Đéc
?
?
?
Vĩnh Long
?
?
?
Kiến Hòa
111
10
3
Vĩnh Bình
266
6
3
Ba Xuyên
156
5
4
Bạc Liêu
85
2
1
An Xuyên
53
2
1
Chương Thiện
30
2
1
Phong Dinh
128
9
4
An Giang
181
9
5
Châu Đốc
168
7
2
Kiên Giang
109
5
5
Tổng cộng Miền Nam
3264
230
133
Tổng cộng toàn quốc
5208
356
178
Nguyen Ngoc Bich et al., An Annotated Atlas of the Republic of Viet-Nam . Washington, D.C., Embassy of Viet-Nam, 1972.
^ a b c Nguyen Ngoc Bich, et al. tr 47