Bước tới nội dung

Cúp bóng đá châu Á 2019 (Bảng A)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng A của Cúp bóng đá châu Á 2019 sẽ diễn ra từ ngày 5 đến ngày 14 tháng 1 năm 2019.[1] Bảng này bao gồm giải đấu chủ nhà UAE, Thái Lan, Ấn Độ, và Bahrain.[2] Hai đội tuyển đứng đầu, có thể cùng với đội xếp thứ ba (nếu họ được xếp hạng là một trong 4 đội tốt nhất), sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[3]

Các đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Khu vực Tư cách vượt
qua vòng loại
Ngày vượt
qua vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 4-2018[nb 1] Tháng 12-2018
A1  UAE WAFF Chủ nhà 9 tháng 3 năm 2015 (2015-03-09) 10 lần 2015 (hạng ba) Á quân (1996) 81 79
A2  Thái Lan AFF Nhất bảng F (vòng 2) 24 tháng 3 năm 2016 (2016-03-24) 7 lần 2007 (vòng bảng) Hạng ba (1972) 122 118
A3  Ấn Độ SAFF Nhất bảng A (vòng 3) 11 tháng 10 năm 2017 (2017-10-11) 4 lần 2011 (vòng bảng) Á quân (1964) 97 97
A4  Bahrain WAFF Nhất bảng E (vòng 3) 14 tháng 11 năm 2017 (2017-11-14) 6 lần 2015 (vòng bảng) Hạng tư (2004) 116 113
Ghi chú
  1. ^ Bảng xếp hạng của tháng 4 năm 2018 đã được sử dụng để hạt giống cho bốc thăm vòng chung kết.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  UAE (H) 3 1 2 0 4 2 +2 5 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Thái Lan 3 1 1 1 3 5 −2 4[a]
3  Bahrain 3 1 1 1 2 2 0 4[a]
4  Ấn Độ 3 1 0 2 4 4 0 3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Thái Lan 3, Bahrain 0.

Trong vòng 16 đội:

  • Nhất bảng A sẽ giành quyền thi đấu với đội xếp thứ ba của bảng C, bảng D, hoặc bảng E.
  • Nhì bảng A sẽ giành quyền thi đấu với nhì bảng C.
  • Đội xếp thứ ba của bảng A có thể giành quyền thi đấu với nhất bảng B hoặc bảng C.

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian được liệt kê là GST (UTC+4).

UAE vs Bahrain

[sửa | sửa mã nguồn]
UAE 1–1 Bahrain
Chi tiết
UAE
Bahrain
GK 17 Khalid Eisa
RB 9 Bandar Al-Ahbabi
CB 4 Khalifa Mubarak
CB 6 Fares Juma (c)
LB 18 Al Hassan Saleh
CM 21 Khalfan Mubarak Thay ra sau 54 phút 54'
CM 2 Ali Salmeen
CM 5 Amer Abdulrahman Thẻ vàng 35' Thay ra sau 54 phút 54'
RW 15 Ismail Al Hammadi
CF 7 Ali Mabkhout
LW 13 Khamis Esmaeel Thẻ vàng 36' Thay ra sau 81 phút 81'
Vào sân thay người:
MF 20 Saif Rashid Vào sân sau 54 phút 54'
MF 16 Mohamed Abdulrahman Vào sân sau 54 phút 54'
FW 11 Ahmed Khalil Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Ý Alberto Zaccheroni
GK 1 Sayed Shubbar Alawi
RB 5 Hamad Al-Shamsan
CB 16 Sayed Redha Isa
CB 3 Waleed Al Hayam
LB 12 Ahmed Juma Thay ra sau 87 phút 87'
RM 7 Abdulwahab Al-Safi (c)
CM 4 Sayed Dhiya Saeed
CM 11 Ali Madan Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
LM 19 Kamil Al Aswad
CF 23 Jamal Rashid Thay ra sau 81 phút 81'
CF 13 Mohamed Al Romaihi
Vào sân thay người:
FW 10 Abdulla Yusuf Helal Vào sân sau 81 phút 81'
MF 8 Mohamed Marhoon Vào sân sau 87 phút 87'
FW 20 Sami Al-Husaini Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Cộng hòa Séc Miroslav Soukup

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Mohamed Al Romaihi (Bahrain)

Trợ lý trọng tài:[4]
Ahmad Al-Roalle (Jordan)
Mohammad Al-Kalaf (Jordan)
Trọng tài thứ tư:
Mohammed Al-Abakry (Ả Rập Xê Út)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)
Ahmed Al-Ali (Jordan)

Thái Lan vs Ấn Độ

[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ Ấn Độ ăn mừng với người hâm mộ sau trận đấu
Thái Lan 1–4 Ấn Độ
Chi tiết
Thái Lan
Ấn Độ
GK 1 Chatchai Budprom
RB 19 Tristan Do
CB 4 Chalermpong Kerdkaew
CB 6 Pansa Hemviboon Thẻ vàng 79'
LB 3 Theerathon Bunmathan
CM 8 Thitipan Puangchan
CM 14 Sanrawat Dechmitr Thẻ vàng 39' Thay ra sau 58 phút 58'
RW 9 Adisak Kraisorn Thay ra sau 79 phút 79'
AM 18 Chanathip Songkrasin Thay ra sau 73 phút 73'
LW 22 Supachai Jaided
CF 10 Teerasil Dangda (c)
Vào sân thay người:
DF 11 Korrakot Wiriyaudomsiri Vào sân sau 58 phút 58'
FW 20 Siroch Chatthong Vào sân sau 73 phút 73'
MF 7 Sumanya Purisai Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Serbia Milovan Rajevac
GK 1 Gurpreet Singh Sandhu (c)
RB 20 Pritam Kotal
CB 5 Sandesh Jhingan
CB 3 Subhasish Bose
LB 22 Anas Edathodika
RM 15 Udanta Singh
CM 7 Anirudh Thapa Thay ra sau 78 phút 78'
CM 14 Pronay Halder Thay ra sau 87 phút 87'
LM 19 Halicharan Narzary
CF 13 Ashique Kuruniyan Thay ra sau 78 phút 78'
CF 11 Sunil Chhetri
Vào sân thay người:
FW 12 Jeje Lalpekhlua Vào sân sau 78 phút 78'
MF 17 Rowllin Borges Vào sân sau 78 phút 78'
MF 6 Germanpreet Singh Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Anh Stephen Constantine

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sunil Chhetri (Ấn Độ)

Trợ lý trọng tài:[4]
Huo Weiming (Trung Quốc)
Cao Yi (Trung Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Ronnie Koh Min Kiat (Singapore)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Mã Ninh (Trung Quốc)
Phó Minh (Trung Quốc)

Bahrain vs Thái Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
Bahrain 0–1 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 2.720
Trọng tài: Chris Beath (Úc)
Bahrain
Thái Lan
GK 1 Sayed Shubbar Alawi
RB 16 Sayed Redha Isa
CB 5 Hamad Al-Shamsan
CB 3 Waleed Al Hayam
LB 12 Ahmed Juma Thay ra sau 64 phút 64'
CM 7 Abdulwahab Al-Safi (c)
CM 19 Kamil Al Aswad
RW 11 Ali Madan Thay ra sau 79 phút 79'
AM 8 Mohamed Marhoon Thay ra sau 65 phút 65'
LW 4 Sayed Dhiya Saeed
CF 13 Mohamed Al Romaihi
Vào sân thay người:
FW 20 Sami Al-Husaini Vào sân sau 64 phút 64'
FW 10 Abdulla Yusuf Helal Vào sân sau 65 phút 65'
FW 9 Mahdi Al-Humaidan Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Cộng hòa Séc Miroslav Soukup
GK 23 Siwarak Tedsungnoen
CB 5 Adisorn Promrak Thẻ vàng 45+1' Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
CB 6 Pansa Hemviboon Thẻ vàng 13'
CB 15 Suphan Thongsong Thẻ vàng 20'
RWB 19 Tristan Do
LWB 3 Theerathon Bunmathan
RM 9 Adisak Kraisorn Thẻ vàng 43' Thay ra sau 80 phút 80'
CM 8 Thitipan Puangchan
CM 17 Tanaboon Kesarat Thay ra sau 68 phút 68'
LM 18 Chanathip Songkrasin
CF 10 Teerasil Dangda (c)
Vào sân thay người:
MF 14 Sanrawat Dechmitr Vào sân sau 68 phút 68'
FW 22 Supachai Jaided Vào sân sau 80 phút 80'
DF 16 Mika Chunuonsee Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Sirisak Yodyardthai

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Chanathip Songkrasin (Thái Lan)

Trợ lý trọng tài:[5]
Matthew Cream (Úc)
Anton Shchetinin (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Sergei Grishchenko (Kyrgyzstan)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Peter Green (Úc)
Sato Ryuji (Nhật Bản)

Ấn Độ vs UAE

[sửa | sửa mã nguồn]
Ấn Độ 0–2 UAE
Chi tiết
Ấn Độ
UAE
GK 1 Gurpreet Singh Sandhu
RB 20 Pritam Kotal
CB 5 Sandesh Jhingan
CB 22 Anas Edathodika
LB 3 Subhasish Bose Thẻ vàng 73'
RM 15 Udanta Singh Thay ra sau 79 phút 79'
CM 7 Anirudh Thapa Thay ra sau 70 phút 70'
CM 14 Pronay Halder
LM 19 Halicharan Narzary Thay ra sau 46 phút 46'
CF 13 Ashique Kuruniyan Thẻ vàng 51'
CF 11 Sunil Chhetri (c)
Vào sân thay người:
FW 12 Jeje Lalpekhlua Vào sân sau 46 phút 46'
MF 17 Rowllin Borges Vào sân sau 70 phút 70'
MF 18 Jackichand Singh Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Anh Stephen Constantine
GK 17 Khalid Eisa
RB 9 Bandar Al-Ahbabi
CB 4 Khalifa Mubarak
CB 19 Ismail Ahmed
LB 18 Al Hassan Saleh
RM 13 Khamis Esmaeel Thay ra sau 63 phút 63'
CM 2 Ali Salmeen
CM 5 Amer Abdulrahman Thay ra sau 75 phút 75'
LM 15 Ismail Al Hammadi (c)
AM 21 Khalfan Mubarak Thay ra sau 85 phút 85'
CF 7 Ali Mabkhout
Vào sân thay người:
MF 8 Majed Hassan Vào sân sau 63 phút 63'
DF 23 Mohamed Ahmed Vào sân sau 75 phút 75'
FW 10 Ismail Matar Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Ý Alberto Zaccheroni

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ali Mabkhout (UAE)

Trợ lý trọng tài:[5]
Miguel Hernández (México)
Alberto Morín (México)
Trọng tài thứ tư:
Rashid Al-Ghaithi (Oman)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Iida Jumpei (Nhật Bản)
Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)

UAE vs Thái Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
UAE 1–1 Thái Lan
Chi tiết
UAE
Thái Lan
GK 17 Khalid Eisa
CB 19 Ismail Ahmed
CB 4 Khalifa Mubarak
CB 23 Mohamed Ahmed
RWB 9 Bandar Al-Ahbabi Thay ra sau 46 phút 46'
LWB 18 Al Hassan Saleh Thẻ vàng 34'
RM 21 Khalfan Mubarak Thay ra sau 84 phút 84'
CM 8 Majed Hassan
CM 2 Ali Salmeen
LM 15 Ismail Al Hammadi (c) Thay ra sau 74 phút 74'
CF 7 Ali Mabkhout
Vào sân thay người:
MF 16 Mohamed Abdulrahman Vào sân sau 46 phút 46'
FW 11 Ahmed Khalil Vào sân sau 74 phút 74'
FW 10 Ismail Matar Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Ý Alberto Zaccheroni
GK 23 Siwarak Tedsungnoen
RB 3 Theerathon Bunmathan
CB 5 Adisorn Promrak
CB 15 Suphan Thongsong Thẻ vàng 79'
LB 16 Mika Chunuonsee Thay ra sau 31 phút 31'
RM 19 Tristan Do
CM 8 Thitipan Puangchan
CM 17 Tanaboon Kesarat Thay ra sau 90 phút 90'
LM 18 Chanathip Songkrasin
CF 9 Adisak Kraisorn Thay ra sau 64 phút 64'
CF 10 Teerasil Dangda (c)
Vào sân thay người:
DF 4 Chalermpong Kerdkaew Vào sân sau 31 phút 31'
FW 22 Supachai Jaided Vào sân sau 64 phút 64'
MF 21 Pokklaw Anan Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Sirisak Yodyardthai

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ali Mabkhout (UAE)

Trợ lý trọng tài:[6]
Yamauchi Hiroshi (Nhật Bản)
Mihara Jun (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Mohd Yusri Muhamad (Malaysia)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Iida Jumpei (Nhật Bản)
Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)

Ấn Độ vs Bahrain

[sửa | sửa mã nguồn]
Ấn Độ 0–1 Bahrain
Chi tiết
Ấn Độ
Bahrain
GK 1 Gurpreet Singh Sandhu
RB 20 Pritam Kotal
CB 5 Sandesh Jhingan
CB 22 Anas Edathodika Thay ra sau 4 phút 4'
LB 3 Subhasish Bose
RM 15 Udanta Singh
CM 17 Rowllin Borges
CM 14 Pronay Halder (c)
LM 19 Halicharan Narzary Thay ra sau 79 phút 79'
CF 13 Ashique Kuruniyan Thay ra sau 46 phút 46'
CF 11 Sunil Chhetri
Vào sân thay người:
DF 2 Salam Ranjan Singh Vào sân sau 4 phút 4'
FW 12 Jeje Lalpekhlua Vào sân sau 46 phút 46'
MF 7 Anirudh Thapa Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Anh Stephen Constantine
GK 1 Sayed Shubbar Alawi
RB 16 Sayed Redha Isa
CB 5 Hamad Al-Shamsan Thẻ vàng 64'
CB 3 Waleed Al Hayam
LB 12 Ahmed Juma Thay ra sau 78 phút 78'
CM 7 Abdulwahab Al-Safi (c)
CM 19 Kamil Al Aswad
RW 11 Ali Madan Thay ra sau 55 phút 55'
AM 23 Jamal Rashid
LW 4 Sayed Dhiya Saeed
CF 13 Mohamed Al Romaihi Thay ra sau 61 phút 61'
Vào sân thay người:
MF 8 Mohamed Marhoon Vào sân sau 55 phút 55'
FW 10 Abdulla Yusuf Helal Vào sân sau 61 phút 61'
FW 20 Sami Al-Husaini Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Cộng hòa Séc Miroslav Soukup

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jamal Rashid (Bahrain)

Trợ lý trọng tài:[6]
Abdukhamidullo Rasulov (Uzbekistan)
Sergei Grishchenko (Kyrgyzstan)
Trọng tài thứ tư:
Ronnie Koh Min Kiat (Singapore)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Ravshan Irmatov (Uzbekistan)
Valentin Kovalenko (Uzbekistan)

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đội đoạt giải phong cách sẽ được sử dụng làm các tiêu chí nếu các kỷ lục đối đầu và tổng thể của các đội tuyển vẫn hòa (và nếu loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[3][7]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ với tư cách một kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo sau thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ một trong những khoản khấu trừ trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Bahrain 2 −2
 Ấn Độ 2 −2
 UAE 2 1 −3
 Thái Lan 2 4 1 −7

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Match Schedule – AFC Asian Cup UAE 2019” (PDF). the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Draw sets stage for exciting AFC Asian Cup UAE 2019”. the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ a b “AFC Asian Cup 2019 Competition Regulations” (PDF). the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 5 & 6”. the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 10”. AFC. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 14”. the-afc.com. AFC. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ “Competition Operations Manual 2019”. AFC.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]