Cúp Síp 2017
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 1 – 8 tháng 3 |
Số đội | 12 (từ 3 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 24 |
Số bàn thắng | 65 (2,71 bàn/trận) |
Cúp Síp 2017 (Cyprus Cup 2017), giải bóng đá nữ giao hữu thường niên được tổ chức tại Cộng hòa Síp, diễn ra từ 2 đến 9 tháng 3 năm 2017.[1]
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
Tám đội được chia làm hai bảng. Các đội đầu bảng thi đấu trận chung kết. Các đội nhì bảng tranh hạng ba. Các đội đứng thứ ba tranh hạng năm còn các đội đứng cuối bảng tranh hạng bảy.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 2 | +7 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | −12 | 0 |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Kim Yun-mi ![]() Ri Kyong-Hang ![]() Ho Un-byol ![]() |
Bỉ ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Lien Mermans ![]() Janice Cayman ![]() |
Caroline Abbé ![]() Selina Kuster ![]() |
Ý ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Daniela Sabatino ![]() |
Chi tiết | Tessa Wullaert ![]() Elien Van Wynendaele ![]() Maud Coutereels ![]() Davina Philtjens ![]() |
Ý ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Fabienne Humm ![]() Géraldine Reuteler ![]() Lia Wälti ![]() Ana-Maria Crnogorčević ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Kim Nam-hui ![]() Ho Un-byol ![]() Wi Jong-sim ![]() Ri Kyong-hyang ![]() |
Davinia Vanmechelen ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
New Zealand ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Rosie White ![]() Amber Hearn ![]() |
Chi tiết | Jane Ross ![]() Erin Cuthbert ![]() Kim Little ![]() |
Áo ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Nicole Billa ![]() Verena Aschauer ![]() Jasmin Eder ![]() |
Chi tiết |
Áo ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Nicole Billa ![]() |
Jane Ross ![]() Leanne Ross ![]() Lisa Evans ![]() |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | +1 | 4 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Cộng hòa Séc ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Martínková ![]() |
Nemeth ![]() Zeller ![]() |
Vòng phân hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng mười một[sửa | sửa mã nguồn]
Ý ![]() | 6–2 | ![]() |
---|---|---|
Girelli ![]() Parisi ![]() Bonansea ![]() Gabbiadini ![]() Giugliano ![]() |
Chi tiết | Chlastáková ![]() Svitková ![]() |
Tranh hạng chín[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng bảy[sửa | sửa mã nguồn]
Bỉ ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
3–2 |
Tranh hạng năm[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Thụy Sĩ ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Dickenmann ![]() |
Chi tiết |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Australia set to return to Cyprus Cup in 2017”. The Women's Game. ngày 1 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Árbitra española en la final de la Copa de Chipre”. Comité Técnico de Árbitros de la RFEF. 7 tháng 3 năm 2017.