Bước tới nội dung

Công quốc Neopatras

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Công quốc Neopatras
1319–1390
Quốc kỳ Neopatras
Quốc kỳ
Quốc huy Neopatras
Quốc huy
Cương vực Công quốc Neopatras trên địa phận Hy Lạp.
Cương vực Công quốc Neopatras trên địa phận Hy Lạp.
Tổng quan
Vị thếVương quốc Aragon ủy trị
Thủ đôNeopatras
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Catalunya (chính thức)
Tiếng Hy Lạp (phổ thông)
Latin (lễ nghi)
Tôn giáo chính
Chính Thống giáo
Công giáo
Chính trị
Chính phủPhong kiến
Công tước 
Lịch sử
Thời kỳTrung đại Trung thế kỷ
• Almogàver công chiếm Ypati
1319
• Neopatras phải Nerio I Acciaioli chinh phục
1390
Tiền thân
Kế tục
John II Doukas
Nerio I Acciaioli

Công quốc Neopatras (tiếng Catalunya: Ducat de Neopàtria, tiếng Hy Lạp: Δουκάτο Νέωνπατρών, tiếng Latinh: Ducatus Neopatriae) là một quốc gia Thập tự chinh tọa lạc cực Bắc miền Attiki do phiến quân Almogàver thiết lập vào năm 1318[1]. Quốc gia chỉ tồn tại suốt thế kỷ XIV như thuộc địa của Vương quốc Aragón.[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gregory, Timothy E. (1991). “Neopatras”. Trong Kazhdan, Alexander (biên tập). The Oxford Dictionary of Byzantium. Oxford and New York: Oxford University Press. tr. 1454. ISBN 0-19-504652-8.
  2. ^ Bản sao đã lưu trữ Τουρκοκρατία - Επανάσταση (bằng tiếng Hy Lạp), Municipality of Ypati, Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007, truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2010
  3. ^ “Reisen ins Osmanische Reich”. Jahrbücher der Literatur (bằng tiếng Đức). Vienna: C. Gerold. 49–50: 22. 1830.