Công quốc Bourgogne
Công quốc Bourgogne
|
|
---|---|
Tên bản ngữ
| |
918–1482 | |
Lãnh thổ Valois-Burgundy do Bá tước Charles le Téméraire 1467–1477 (Công quốc nằm ở góc dưới bên trái, cạnh Bá quốc Bourgogne) | |
Tổng quan | |
Vị thế | Chư hầu của Vương quốc Pháp |
Thủ đô | Dijon |
Ngôn ngữ thông dụng |
|
Tôn giáo chính | |
Chính trị | |
Chính phủ | Quân chủ phong kiến |
Công tước Bourgogne | |
• 1032–1076 | Robert I |
• 1363–1404 | Philippe le Hardi |
• 1404–1419 | Jean sans Peur |
• 1419–1467 | Philippe le Bon |
• 1467–1477 | Charles le Téméraire |
Lập pháp | Tam cấp hội nghị (États généraux), ra đời dưới triều Philippe le Bon |
Lịch sử | |
Lịch sử | |
• Lập quốc | 918 |
• Cuộc Khủng hoảng Kế vị | 1002 |
1337–1453 | |
1384 | |
1430 | |
1474–1477 | |
1477-1482 | |
• Pháp thôn tính công quốc | 1482 |
Kinh tế | |
Đơn vị tiền tệ | goldgulden, stuiver, gros[1] |
Công quốc Bourgogne (tiếng Latinh: Ducatus Burgundiae; tiếng Pháp: Duché de Bourgogne; tiếng Hà Lan: Hertogdom Bourgondië) là một công quốc nổi lên vào thế kỷ thứ 9 với tư cách là một trong những quốc gia kế tục của Vương quốc Burgundia cổ đại, sau cuộc chinh phạt năm 535 đã trở thành một lãnh thổ cấu thành của Đế chế Francia. Sau cuộc phân chia lãnh thổ vào thế kỷ thứ 9, phần lãnh thổ còn lại của Vương quốc Burgundia ở Pháp đã bị vua Robert II giáng cấp xuống thành công quốc vào năm 1004. Con trai và cũng là người thừa kế của Robert II, tức Vua Henry I của Pháp, đã thừa kế tước hiệu công tước nhưng sau thì nhượng lại cho em trai là Robert I vào năm 1032. Các phần đất còn lại được chuyển cho Vương quốc Arles và Bá quốc Bourgogne (Franche-Comté).
Đừng nên nhầm lẫn giữa Công quốc Bourgogne và Nhà nước Bourgogne được cai trị bởi Nhánh Valois-Bourgogne của Vương tộc Valois. Vì Nhà nước Bourgogne bao gồm cả các thái ấp của Vương quốc Pháp và Đế chế La Mã Thần thánh, trong đó bao gồm cả Công quốc Bourgogne, Bá quốc Bourgogne và Hà Lan Bourgogne.
Danh sách các Công tước Bourgogne:
[sửa | sửa mã nguồn]- Richard II le Justicier (Richard II "người cảnh giác"): 880 - 921
- Raoul I: 921 – 923
- Hugues le Noir: 923 - 952
- Hugues le Grand: 952
- Liétaud và Gilbert de Chalon: 952 - 956
- Otto: 956 - 965
- Eudes-Henri: 965 - 1002
- Otte-Guillaume: 1002 - 1004
- Robert II the Pious: 1004 - 1016
- Henri I: 1016 - 1031
- Robert I: 1032 - 1076
- Hugues I: 1076 - 1079
- Eudes I: 1079 - 1103
- Hugues II: 1103 - 1143
- Eudes II: 1143 - 1162
- Hugues III: 1162 - 1192
- Eudes III: 1192 - 1218
- Hugues IV: 1218 - 1272
- Robert II: 1272 - 1306
- Hugues V: 1306 - 1315
- Eudes IV: 1315 - 1349
- Philippe I: 1349 - 1361
- Philippe II Táo Bạo: 1364 - 1404
- Jean Dũng Cảm: 1404 - 1419
- Philippe Tốt bụng: 1419 - 1467
- Charles le Téméraire: 1467 - 1477
- Marie Giàu Có: 1477 - 1482
- Philipp Đẹp trai: 1482 - 1506
- Charles Hoàng Đế: 1506 -1555
- Philippe Khôn Ngoan: 1555 - 1598
- Isabelle I và Albert I: 1528 - 1621
- Philippe Vĩ Đại: 1621 - 1665
- Charles Bị Bỏ Bùa Mê: 1665 - 1700
- Louis của Pháp: 1697 - 1711
- Louis của Pháp: 1751 - 1761
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Robert A. Levinson, The Early Dated Coins of Europe, 1234-1500, Coin & Currency Institute, 2007, p. 113.