Công ước Viên về Quan hệ Ngoại giao
![]() | Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này)
|
![]() Phê chuẩn công ước
Thành viên
Không thành viên | |
Ngày kí | 18 tháng 4 năm 1961 |
---|---|
Nơi kí | Viên |
Ngày đưa vào hiệu lực | 24 tháng 4 năm 1964 |
Điều kiện | Phê chuẩn bởi 22 quốc gia |
Bên kí | 60[1] |
Bên tham gia | 192[1] (tính đến tháng 10 năm 2018) |
Người gửi lưu giữ | Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha |
![]() |
Công ước Viên về quan hệ ngoại giao năm 1961 là một hiệp ước quốc tế xác định khuôn khổ cho quan hệ ngoại giao giữa các nước độc lập. Nó chỉ định các đặc quyền của một phái bộ ngoại giao cho phép các nhà ngoại giao thực hiện chức năng của họ mà không sợ bị ép buộc hoặc quấy rối bởi nước sở tại. Đây là cơ sở pháp lý cho miễn trừ ngoại giao. Văn kiện của nó được coi là nền tảng của quan hệ quốc tế hiện đại. Tính đến tháng 10 năm 2018, nó đã được phê chuẩn bởi 192 quốc gia.[1] Lịch sử
Trong suốt lịch sử của các quốc gia có chủ quyền, các nhà ngoại giao đã được hưởng một vị thế đặc biệt. Chức năng đàm phán các thỏa thuận giữa các quốc gia đòi hỏi một số đặc quyền đặc biệt. Một phái viên từ một quốc gia khác được coi là khách mời, thông tin liên lạc của họ với đất nước của họ được coi là bí mật, và sự tự do của họ khỏi sự ép buộc và chinh phục bởi quốc gia chủ nhà được coi là cần thiết.
Nỗ lực đầu tiên để hệ thống miễn trừ ngoại giao thành luật ngoại giao diễn ra với Đại hội Vienna năm 1815. Điều này được tuân thủ nhiều năm sau đó bởi Công ước về các tùy viên ngoại giao (Havana, 1928).
Hiệp ước hiện nay về vị thế của các nhà ngoại giao là kết quả của một dự thảo do Ủy ban Pháp luật Quốc tế soạn thảo. Hiệp ước đã được thông qua vào ngày 18 tháng 4 năm 1961 trong Hội nghị Liên Hợp Quốc về Quan hệ ngoại giao và miễn trừ được tổ chức tại Vienna, Áo, và có hiệu lực lần đầu tiên vào ngày 24 tháng 4 năm 1964. Hội nghị này cũng đã thông qua Nghị định thư tùy chọn liên quan đến việc Công nhận Quốc tịch. Giải quyết tranh chấp bắt buộc, Đạo luật cuối cùng và bốn nghị quyết được sáp nhập vào Đạo luật đó.
Hai năm sau, Liên Hợp Quốc đã thông qua một hiệp ước có liên quan chặt chẽ, Công ước Viên về quan hệ lãnh sự.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Vienna Convention on Diplomatic Relations”. United Nations Treaty Collection. United Nations. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
- Original text related to this article
- Diplomatic Relations Protocols
- The Vienna Convention on Diplomatic Relations 50th Anniversary Website Created by the 2011 VCDR 50th Anniversary Project Lưu trữ 2016-04-14 tại Wayback Machine
- Introductory note by Eileen Denza, procedural history note and audiovisual material on the Vienna Convention on Diplomatic Relations in the Historic Archives of the United Nations Audiovisual Library of International Law
- Lecture by Eileen Denza entitled Diplomatic and Consular Law – Topical Issues in the Lecture Series of the United Nations Audiovisual Library of International Law
- Lecture by John Dugard entitled Diplomatic Protection in the Lecture Series of the United Nations Audiovisual Library of International Law
- Hiệp ước miễn trừ và bảo vệ ngoại giao
- Hiệp ước Chiến tranh Lạnh
- Hiệp ước được ký năm 1961
- Hiệp ước có hiệu lực từ năm 1964
- Hiệp ước của Vương quốc Afghanistan
- Hiệp ước của Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania
- Hiệp ước của Algérie
- Hiệp ước của Andorra
- Hiệp ước của Cộng hòa Nhân dân Angola
- Hiệp ước của Argentina
- Hiệp ước của Armenia
- Hiệp ước của Úc
- Hiệp ước của Áo
- Hiệp ước của Azerbaijan
- Hiệp ước của Bahamas
- Hiệp ước của Bahrain
- Hiệp ước của Bangladesh
- Hiệp ước của Barbados
- Hiệp ước của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia
- Hiệp ước của Bỉ
- Hiệp ước của Belize
- Hiệp ước của Cộng hòa Dahomey
- Hiệp ước của Bhutan
- Hiệp ước của Bolivia
- Hiệp ước của Bosna và Hercegovina
- Hiệp ước của Botswana
- Hiệp ước của chính phủ quân sự Brasil
- Hiệp ước của Brunei
- Hiệp ước của Cộng hòa Nhân dân Bulgaria
- Hiệp ước của Burkina Faso
- Hiệp ước của Burundi
- Hiệp ước của Vương quốc Campuchia (1953-70)
- Hiệp ước của Cameroon
- Hiệp ước của Canada
- Hiệp ước của Cabo Verde
- Hiệp ước của Cộng hòa Trung Phi
- Hiệp ước của Tchad
- Hiệp ước của Chile
- Hiệp ước của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Hiệp ước của Colombia
- Hiệp ước của Comoros
- Hiệp ước của Cộng hòa Congo
- Hiệp ước của Costa Rica
- Hiệp ước của Bờ Biển Ngà
- Hiệp ước của Croatia
- Hiệp ước của Cuba
- Hiệp ước của Síp
- Hiệp ước của Cộng hòa Séc
- Hiệp ước của Tiệp Khắc
- Hiệp ước của Bắc Triều Tiên
- Hiệp ước của Cộng hòa Dân chủ Congo (1964-71)
- Hiệp ước của Đan Mạch
- Hiệp ước của Djibouti
- Hiệp ước của Dominica
- Hiệp ước của Cộng hòa Dominica
- Hiệp ước của Ecuador
- Hiệp ước của Ai Cập
- Hiệp ước của El Salvador
- Hiệp ước của Guinea Xích Đạo
- Hiệp ước của Eritrea
- Hiệp ước của Estonia
- Hiệp ước của Derg
- Hiệp ước của Fiji
- Hiệp ước của Phần Lan
- Hiệp ước của Pháp
- Hiệp ước của Gabon
- Hiệp ước của Gambia
- Hiệp ước của Gruzia
- Hiệp ước của Tây Đức
- Hiệp ước của Đông Đức
- Hiệp ước của Ghana
- Hiệp ước của Vương quốc Hy Lạp
- Hiệp ước của Grenada
- Hiệp ước của Guatemala
- Hiệp ước của Guinée
- Hiệp ước của Guiné-Bissau
- Hiệp ước của Guyana
- Hiệp ước của Haiti
- Hiệp ước của Tòa Thánh
- Hiệp ước của Honduras
- Hiệp ước của Cộng hòa Nhân dân Hungary
- Hiệp ước của Iceland
- Hiệp ước của Ấn Độ
- Hiệp ước của Indonesia
- Hiệp ước của nhà Pahlavi
- Hiệp ước của Cộng hòa Iraq (1958-68)
- Hiệp ước của Ireland
- Hiệp ước của Israel
- Hiệp ước của Ý
- Hiệp ước của Jamaica
- Hiệp ước của Nhật Bản
- Hiệp ước của Jordan
- Hiệp ước của Kazakhstan
- Hiệp ước của Kenya
- Hiệp ước của Kiribati
- Hiệp ước của Kuwait
- Hiệp ước của Kyrgyzstan
- Hiệp ước của Vương quốc Lào
- Hiệp ước của Latvia
- Hiệp ước của Liban
- Hiệp ước của Lesotho
- Hiệp ước của Liberia
- Hiệp ước của Jamahiriya Ả Rập Libya
- Hiệp ước của Liechtenstein
- Hiệp ước của Litva
- Hiệp ước của Luxembourg
- Hiệp ước của Madagascar
- Hiệp ước của Malawi
- Hiệp ước của Malaysia
- Hiệp ước của Maldives
- Hiệp ước của Mali
- Hiệp ước của Malta
- Hiệp ước của Quần đảo Marshall
- Hiệp ước của Mauritanie
- Hiệp ước của Mauritius
- Hiệp ước của México
- Hiệp ước của Liên bang Micronesia
- Hiệp ước của Monaco
- Hiệp ước của Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
- Hiệp ước của Montenegro
- Hiệp ước của Maroc
- Hiệp ước của Cộng hòa Nhân dân Mozambique
- Hiệp ước của Myanmar
- Hiệp ước của Namibia
- Hiệp ước của Nauru
- Hiệp ước của Nepal
- Hiệp ước của Hà Lan
- Hiệp ước của New Zealand
- Hiệp ước của Nicaragua
- Hiệp ước của Niger
- Hiệp ước của Nigeria
- Hiệp ước của Na Uy
- Hiệp ước của Oman
- Hiệp ước của Pakistan
- Hiệp ước của Nhà nước Palestine
- Hiệp ước của Panama
- Hiệp ước của Papua New Guinea
- Hiệp ước của Paraguay
- Hiệp ước của Peru
- Hiệp ước của Philippines
- Hiệp ước của Cộng hòa Nhân dân Ba Lan
- Hiệp ước của Estado Novo (Bồ Đào Nha)
- Hiệp ước của Qatar
- Hiệp ước của Hàn Quốc
- Hiệp ước của Moldova
- Hiệp ước của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România
- Hiệp ước của Liên Xô
- Hiệp ước của Rwanda
- Hiệp ước của Samoa
- Hiệp ước của San Marino
- Hiệp ước của São Tomé và Príncipe
- Hiệp ước của Ả Rập Xê Út
- Hiệp ước của Sénégal
- Hiệp ước của Serbia và Montenegro
- Hiệp ước của Seychelles
- Hiệp ước của Sierra Leone
- Hiệp ước của Singapore
- Hiệp ước của Slovakia
- Hiệp ước của Slovenia
- Hiệp ước của Cộng hòa Somalia
- Hiệp ước của Nam Phi
- Hiệp ước của Tây Ban Nha thời Franco
- Hiệp ước của Sri Lanka
- Hiệp ước của Saint Kitts và Nevis
- Hiệp ước của Saint Lucia
- Hiệp ước của Saint Vincent và Grenadines
- Hiệp ước của Cộng hòa Dân chủ Sudan
- Hiệp ước của Suriname
- Hiệp ước của Swaziland
- Hiệp ước của Thụy Điển
- Hiệp ước của Thụy Sĩ
- Hiệp ước của Syria
- Hiệp ước của Tajikistan
- Hiệp ước của Thái Lan
- Hiệp ước của Cộng hòa Macedonia
- Hiệp ước của Đông Timor
- Hiệp ước của Togo
- Hiệp ước của Tonga
- Hiệp ước của Trinidad và Tobago
- Hiệp ước của Tunisia
- Hiệp ước của Thổ Nhĩ Kỳ
- Hiệp ước của Turkmenistan
- Hiệp ước của Tuvalu
- Hiệp ước của Uganda
- Hiệp ước của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina
- Hiệp ước của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Hiệp ước của Vương quốc Liên hiệp Anh
- Hiệp ước của Tanzania
- Hiệp ước của Hoa Kỳ
- Hiệp ước của Uruguay
- Hiệp ước của Uzbekistan
- Hiệp ước của Vanuatu
- Hiệp ước của Venezuela
- Hiệp ước của Việt Nam
- Hiệp ước của Việt Nam Cộng hòa
- Hiệp ước của Cộng hòa Ả Rập Yemen
- Hiệp ước của Nam Yemen
- Hiệp ước của Nam Tư
- Hiệp ước của Zambia
- Hiệp ước của Zimbabwe
- Công ước và Nghị quyết Liên Hợp Quốc
- Áo năm 1961
- Hiệp ước của Aruba
- Hiệp ước của Antille thuộc Hà Lan
- Hiệp ước của Quần đảo Faroe
- Hiệp ước của Greenland
- Hiệp ước của Saint Christopher-Nevis-Anguilla
- Hiệp ước của Bermuda
- Hiệp ước của Quần đảo Virgin thuộc Anh
- Hiệp ước của Quần đảo Cayman
- Hiệp ước của Quần đảo Falkland
- Hiệp ước của Gibraltar
- Hiệp ước của Montserrat
- Hiệp ước của Quần đảo Pitcairn
- Hiệp ước của Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha
- Hiệp ước của Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich
- Hiệp ước của Quần đảo Turks và Caicos
- Hiệp ước của Hồng Kông thuộc Anh
- Hiệp ước của Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha
- Hiệp ước của Tây Berlin