Bước tới nội dung

Câu lạc bộ bóng đá Sông Lam Nghệ An mùa bóng 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sông Lam Nghệ An
Mùa giải 2023-24
Chủ sở hữuCông ty CP thể thao Sông Lam Nghệ An
Chủ tịchTrương Sỹ Bá
HLV trưởngPhan Như Thuật
Sân nhàSân vận động Vinh
V.League 1Thứ 12 trên 14
Cúp quốc giaVòng 1/8
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Michael Olaha (13 bàn)

Cả mùa giải:
Michael Olaha (13 bàn)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG5.154
← 2023
Tất cả thống kê chính xác tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Mùa bóng 2023-24 là mùa giải chính thức thứ 44 trong lịch sử của câu lạc bộ bóng đá Sông Lam Nghệ An và là mùa thứ 24 liên tiếp đội bóng thi đấu tại V.League 1, giải bóng đá cấp độ cao nhất trong hệ thống giải đấu của bóng đá Việt Nam.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến mùa giải V.League 2023-24

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Nguyễn Văn Việt
2 HV Việt Nam Vương Văn Huy
3 HV Việt Nam Lê Nguyên Hoàng
5 HV Việt Nam Lê Văn Thành
6 HV Việt Nam Trần Đình Hoàng
7 Nigeria Michael Olaha
10 TV Việt Nam Đinh Xuân Tiến
11 TV Việt Nam Trần Mạnh Quỳnh
12 HV Việt Nam Bùi Thanh Đức
15 HV Việt Nam Hồ Khắc Lương
16 TV Việt Nam Nguyễn Quang Vinh
17 TV Việt Nam Trần Nam Hải
18 Việt Nam Hồ Phúc Tịnh
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV Việt Nam Phan Bá Quyền
20 Việt Nam Ngô Văn Lương
21 Việt Nam Phan Xuân Đại
22 TV Việt Nam Nguyễn Xuân Bình
24 TV Việt Nam Lê Văn Quý
26 TM Việt Nam Cao Văn Bình
27 TV Việt Nam Ngô Văn Bắc
28 TV Việt Nam Nguyễn Văn Bách
29 TV Việt Nam Đặng Quang Tú
30 HV Việt Nam Hồ Văn Cường
33 HV Việt Nam Phan Văn Thành
38 Việt Nam Lê Đình Long Vũ

Chuyển nhượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển đến

[sửa | sửa mã nguồn]
# VT Cầu thủ Từ Phí Ref.
1 HV Croatia Mario Zebic România FC Arges
2 TM Việt Nam Cao Văn Bình Việt Nam Trẻ Sông Lam Nghệ An
3 HV Việt Nam Lê Nguyên Hoàng Việt Nam Trẻ Sông Lam Nghệ An
4 TV Việt Nam Nguyễn Quang Vinh Việt Nam Trẻ Sông Lam Nghệ An
5 TV Việt Nam Phan Bá Quyền Việt Nam Trẻ Sông Lam Nghệ An
6 TV Việt Nam Lê Văn Quý Việt Nam Trẻ Sông Lam Nghệ An
7 TV Việt Nam Ngô Văn Bắc Việt Nam Trẻ Sông Lam Nghệ An
8 TV Việt Nam Đặng Quang Tú Việt Nam Trẻ Sông Lam Nghệ An
9 Nigeria Raphael Success (Mượn) Việt Nam Công an Hà Nội
# VT Cầu thủ Đến Phí Ref.
1 HV Litva

Vytas Gaspuitis

2 Bỉ

Jordy Soladio

Bỉ FCV Dender EH
3 HV Việt Nam Quế Ngọc Hải Việt Nam Becamex Bình Dương
4 TV Việt Nam Phạm Xuân Mạnh Việt Nam Hà Nội (Mượn)
5 TM Việt Nam Nguyễn Văn Hoàng Việt Nam Hà Nội
6 TV Việt Nam Hồ Sỹ Sâm Việt Nam Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
7 TV Việt Nam Trần Đình Tiến Việt Nam Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
8 HV Việt Nam Hồ Văn Cường Việt Nam Công an Hà Nội (Mượn)

Mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

GIẢI VÔ ĐỊCH QUỐC GIA

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24 được công bố vào ngày 22 tháng 09 năm 2023.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
10 LPBank Hoàng Anh Gia Lai 26 8 8 10 22 35 −13 32[a]
11 Quảng Nam 26 8 8 10 34 36 −2 32[a]
12 Sông Lam Nghệ An 26 7 9 10 27 32 −5 30
13 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (O) 26 7 9 10 25 32 −7 30 Tham dự play-off
14 Khánh Hòa (R) 26 2 5 19 19 52 −33 11 Xuống hạng V.League 2 2024–25
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng thua; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm); 7) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 8) Bốc thăm.
(O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Kết quả đối đầu: LPBank Hoàng Anh Gia Lai 0–0 Quảng Nam, Quảng Nam 1–1 LPBank Hoàng Anh Gia Lai. LPBank Hoàng Anh Gia Lai xếp trên nhờ bàn thắng sân khách.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]