Cá múa đít nhỏ
Giao diện
Cá múa đít nhỏ | |
---|---|
Centriscus scutatus | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Syngnathiformes |
Họ (familia) | Centriscidae |
Chi (genus) | Centriscus |
Loài (species) | C. scutatus |
Danh pháp hai phần | |
Centriscus scutatus (Linnaeus, 1758) | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Cá múa đít nhỏ hay cá múa đỏ (danh pháp khoa học: Centriscus scutatus) là một loài cá thuộc chi Centriscus, họ Cá múa đít (Centriscidae). Loài cá này có ở Việt Nam[3].
Tên gọi khoa học của loài này do Carl Linnaeus đưa ra lần đầu tiên năm 1758.
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài cá biển này phân bố từ Hồng Hải, vịnh Ba Tư ở phía tây tới New Caledonia và Australia ở phía đông và kéo dài về phía bắc tới Nhật Bản.[1]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Centriscus scutatus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Centriscus scutatus tại Wikimedia Commons
- ^ a b Pollom R. (2016). “Centriscus scutatus”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T46102529A46665219. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T46102529A46665219.en.
- ^ Eschmeyer, W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Centriscus scutatus synonyms”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ Động vật chí Việt Nam, tập 20, Cá biển, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2007, trang 273-274