Bước tới nội dung

Cá lăng nha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá lăng nha
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Bagridae
Chi (genus)Hemibagrus
Loài (species)H. wyckioides
Danh pháp hai phần
Hemibagrus wyckioides
(P. W. Fang & Chaux, 1949)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Macrones wyckioides
    Fang & Chaux, 1949
  • Mystus wyckioides
    (Fang & Chaux, 1949)
  • Mystus aubentoni
    Desoutter, 1975

Cá lăng nha (tên khoa học Hemibagrus wyckioides) là một loài cá lăng trong họ Bagridae của bộ Siluriformes.

Hình dáng và giải phẫu

[sửa | sửa mã nguồn]

H. wyckioides đạt đến một chiều dài 130 cm (50 in).[1] Đây là một trong những loài cá lăng lớn nhất trong khu vực châu Á và có thể nặng tới 80 kg.[2] Vây đuôi có màu trắng khi cá còn nhỏ, nhưng nó sẽ trở thành màu đỏ tươi khi cá đạt đến khoảng 15 cm (6 in).[1]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

H. wyckioides xuất hiện ở các sông lớn vùng cao và thường gặp ở những khu vực có đáy đá và độ sâu bất thường.[1][2] Chúng sinh sản tại địa phương và rừng ngập trong nước cao vào tháng Mười.[1] H. wyckiodies ăn côn trùng, tôm, cá và cua.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Hemibagrus wyckioides trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2007.
  2. ^ a b c Heok Hee Ng & Rainboth, Walter, J. (1999). “The Bagrid Catfish Genus Hemibagrus (Teleostei: Siluriformes) in Central Indochina with a New Species from the Mekong River” (PDF). The Raffles Bulletin of Zoology. 47 (2): 555–576. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]