Cá heo sông Hằng và sông Ấn
Platanista gangetica | |
---|---|
Cá heo sông Hằng Người chụp:Brian D. Smith | |
Kích thước so sánh với một người trung bình | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Eutheria |
Bộ (ordo) | Cetacea |
Phân bộ (subordo) | Odontoceti |
Liên họ (superfamilia) | Platanistoidea |
Họ (familia) | Platanistidae Gray, 1846 |
Chi (genus) | Platanista |
Loài (species) | P. gangetica |
Danh pháp hai phần | |
Platanista gangetica (Roxburgh, 1801) | |
Khu vực sinh sống của cá heo sông Hằng và cá heo sông Án | |
Các phân loài | |
Platanista gangetica gangetica |
Cá heo sông Hằng (danh pháp khoa học: Platanista gangetica gangetica) và Platanista gangetica minor (tên tiếng Anh: Cá heo sông Ấn) là hai phân loài của cá heo sông nước ngọt sống ở Bangladesh, Ấn Độ, Nepal và Pakistan.[2] được gọi chung là cá heo sông Nam Á[3]. Cá heo sông Hằng chủ yếu tìm thấy ở sông Hằng và sông Brahmaputra và các chi lưu của chúng ở Ấn Độ, Bangladesh và Nepal còn cá heo sông Ấn chỉ có ở các nhánh sông của sông Ấn ở Pakistan. Từ thập niên 1970 đến 1998, chúng đã được xem là các loài riêng biệt, tuy nhiên, năm 1998, người ta đã phân loại chúng từ hai loài riêng biệt thành các phân loài của một loài. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây hơn về gen, thời gian phân kỳ và cấu trúc hộp sọ cho thấy cả hai đều là các loài riêng biệt.[4][5] Hóa thạch sớm nhất được xác định là thuộc loài này chỉ có niên đại 12.000 năm tuổi.[6]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Cá heo sông Nam Á sống tại các thống sông nước ngọt ở Nepal, Ấn Độ, Bangladesh và Pakistan.[7][8] Chúng có thể được tìm thấy phổ biến nhất trong vùng nước có lượng con mồi dồi dào và tốc độ dòng chảy giảm.[7] Chúng được tìm thấy ở các khu vực nước chảy chậm và có sự phong phú về nguồn thức ăn. Phân loài cá heo sông Hằng (P. g. gangetica) được tìm thấy dọc theo hệ thống sông Hằng-Brahmaputra-Meghna và Karnaphuli-Sangu của Bangladesh và Ấn Độ, từng mở rộng lên tận Nepal. Một quần thể nhỏ vẫn được tìm thấy trên sông Ghaghara và sông Kosi.
Phân loài cá heo sông Ấn (P. m. minor) được tìm thấy ở khu vực sông giữa Sukkur và đập Guddu, tỉnh Sind, Pakistan. Ngoài ra, quần thể nhỏ cá heo cũng đã được ghi nhận thuộc nhánh sông Ấn thuộc tỉnh Punjab và tỉnh Khyber Pakhtunkhwa.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cá heo Nam Á có đặc điểm như những loài cá heo sông khác là mũi dài và nhọn. Răng nhỏ, mỏng và cong nhưng khi trưởng thành thì nó vuông và thẳng hơn. Chiều dài của chúng khoảng 2-2,2 m ở con đực và 2,4-2,6 m ở con cái.
Tên khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Cả hai phân loài: Cá heo sông Nam Á, Cá heo sông mù, Cá heo bơi một bên cá heo Susu.
- Cá heo sông Hằng: Cá heo sông Hằng, Ganges Susu, Shushuk
- Cá heo sông Ấn: Bhulan, Indus Dolphin, Indus blind dolphin
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Smith, B.D.; Braulik, G.T. & Sinha, R. (2012). “Platanista gangetica ssp. gangetica”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T41756A17627639.
- ^ WWF. “WFF Ganges river Dolphin”. WFF Conservation.
- ^ A. Rus Hoelzel. Marine mammal biology: an evolutionary approach. Wiley-Blackwell, 2002. tr. 8. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Explore the Database”. www.mammaldiversity.org. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
- ^ Braulik, G. T.; Archer, F. I.; Khan, U.; Imran, M.; Sinha, R. K.; Jefferson, T. A.; Donovan, C.; Graves, J. A. (2021). “Taxonomic revision of the South Asian River dolphins (Platanista): Indus and Ganges River dolphins are separate species”. Marine Mammal Science. 37 (3): 1022–1059. doi:10.1111/mms.12801.
- ^ “Fossilworks: Platanista gangetica”. fossilworks.org. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b “South Asian river dolphin (Platanista gangetica)”. EDGE. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2011.
- ^ Paudel, S.; Pal, P.; Cove, M.V.; Jnawali, S.R.; Abel, G.; Koprowski, J.L.; Ranabhat, R. (2015). “The Endangered Ganges River dolphin Platanista gangetica gangetica in Nepal: abundance, habitat and conservation threats”. Endangered Species Research. 29 (1): 59–68. doi:10.3354/esr00702.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Randall R. Reeves, Brent S. Stewart, Phillip J. Clapham và James A. Powell (2002). National Audubon Society Guide to Marine Mammals of the World. Alfred A. Knopf, Inc. ISBN 0375411410.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Smith, B. D., G. T. Braulik and R. K. Sinha (2004). Platanista gangetica gangetica. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2008.
- Smith, B. D., G. T. Braulik and A. A. Chaudhry (2004). Platanista gangetica minor. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2008.
- Blind dolphins need space to breath Lưu trữ 2012-03-16 tại Wayback Machine - The Nation (Pakistan)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Goddess Ganga and the Gangetic Dolphin at Biodiversity of India
- Whale and Dolphin Conservation Society, South Asian river dolphin: Platanista gangetica Lưu trữ 2012-03-20 tại Wayback Machine
- US National Marine Fisheries Service Indus River Dolphin web page
- Tài liệu về ganges river dolphin tại ARKive
- Convention on Migratory Species page on the Ganges River Dolphin Lưu trữ 2011-06-11 tại Wayback Machine
- Walker's Mammals of the World Online - Ganges River Dolphin Lưu trữ 2004-10-10 tại Wayback Machine
- World Wide Fund for Nature (WWF) - species profile for the Ganges River dolphin