Cá cơm săng
Giao diện
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Clupeiformes |
Họ (familia) | Engraulidae |
Chi (genus) | Stolephorus |
Loài (species) | Stolephorus tri |
Danh pháp hai phần | |
Stolephorus tri (Bleeker, 1852) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cá cơm săng[3], tên khoa học Stolephorus tri[2], còn gọi là cá cơm sọc tiêu, là một loài cá trong họ Engraulidae.[4][5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Munroe, T.A. and M. Nizinski (1999) Engraulidae. Anchovies., p. 1698-1706. In K.E. Carpenter and V.H. Niem (eds.) FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Vol. 3. Batoid fishes, chimaeras and bony fishes part 1 (Elopidae to Linophrynidae). FA
- ^ a b Whitehead, P.J.P., G.J. Nelson and T. Wongratana (1988) FAO Species Catalogue. Vol. 7. Clupeoid fishes of the world (Suborder Clupeoidei). An annotated and illustrated catalogue of the herrings, sardines, pilchards, sprats, shads, anchovies and wolf-herrings. Part 2 - Engraulididae., FAO Fish. Synop. 125(7/2):305-579.
- ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.10.
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Stolephorus tri tại Wikispecies