Bước tới nội dung

Bupranolol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bupranolol
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral, topical (eye drops)
Mã ATC
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng< 10%
Liên kết protein huyết tương76%
Chuyển hóa dược phẩmFirst pass elimination > 90%
Chu kỳ bán rã sinh học2-4 hours (plasma)
Bài tiết> 88% renal (as carboxybupranolol)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-1-(tert-butylamino)-3-(2-chloro-5-methylphenoxy)propan-2-ol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H22ClNO2
Khối lượng phân tử271.78298 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1=CC(=C(C=C1)Cl)OCC(CNC(C)(C)C)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H22ClNO2/c1-10-5-6-12(15)13(7-10)18-9-11(17)8-16-14(2,3)4/h5-7,11,16-17H,8-9H2,1-4H3 ☑Y
  • Key:HQIRNZOQPUAHHV-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Bupranolol là một thuốc chẹn beta không chọn lọc, không có hoạt động giao cảm nội tại (ISA), nhưng có hoạt tính ổn định màng mạnh. Hiệu lực của nó tương tự như propranolol.

Công dụng và liều lượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như các thuốc chẹn beta khác, bupranolol đường uống có thể được sử dụng để điều trị tăng huyết ápnhịp tim nhanh. Liều ban đầu là 50 mg hai lần một ngày. Nó có thể tăng lên 100   mg bốn lần một ngày. Thuốc nhỏ mắt Bupranolol (0,05% -0,5%) được sử dụng để chống lại bệnh tăng nhãn áp.   [ <span title="This claim needs references to reliable sources. (February 2018)">cần dẫn nguồn</span> ]

Dược lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Bupranolol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn từ ruột. Hơn 90% trải qua quá trình trao đổi chất đầu tiên. Bupranolol có thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng hai đến bốn giờ, với mức độ không bao giờ đạt đến 1 µg/l/ với liều điều trị. Chất chuyển hóa chính là carboxybupranolol, 4-chloro-3-[3-(1,1-dimethylethylamino) -2-hydroxy-propyloxy] axit benzoic – đó là, các nhóm methyl vào vòng benzen được oxy hóa thành một carboxyl nhóm – trong đó 88% được loại bỏ hoàn toàn trong vòng 24 giờ. [cần dẫn nguồn] [ <span title="This claim needs references to reliable sources. (February 2018)">cần dẫn nguồn</span> ]

Tác dụng phụ, chống chỉ định, tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác dụng phụ, chống chỉ định và tương tác tương tự như các thuốc chẹn beta khác.   [ <span title="This claim needs references to reliable sources. (February 2018)">cần dẫn nguồn</span> ]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dinnendahl, V; Fricke, U biên tập (2007). Arzneistoff-Profile (bằng tiếng Đức). 2 (ấn bản thứ 21). Eschborn, Germany: Govi Pharmazeutischer Verlag. ISBN 978-3-7741-9846-3. Dinnendahl, V; Fricke, U biên tập (2007). Arzneistoff-Profile (bằng tiếng Đức). 2 (ấn bản thứ 21). Eschborn, Germany: Govi Pharmazeutischer Verlag. ISBN 978-3-7741-9846-3. Dinnendahl, V; Fricke, U biên tập (2007). Arzneistoff-Profile (bằng tiếng Đức). 2 (ấn bản thứ 21). Eschborn, Germany: Govi Pharmazeutischer Verlag. ISBN 978-3-7741-9846-3.