Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2018–19
Mùa giải | 2018–19 |
---|---|
Thời gian | 24 tháng 8 năm 2018 – 18 tháng 5 năm 2019 |
Vô địch | Bayern München Danh hiệu Bundesliga thứ 28 Danh hiệu nước Đức thứ 29 |
Xuống hạng | VfB Stuttgart Hannover 96 1. FC Nürnberg |
Champions League | Bayern München Borussia Dortmund RB Leipzig Bayer Leverkusen |
Europa League | Borussia Mönchengladbach VfL Wolfsburg Eintracht Frankfurt |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 973 (3,18 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (22 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Dortmund 7–0 Nürnberg Wolfsburg 8–1 Augsburg |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Stuttgart 0–4 Dortmund Bremen 2–6 Leverkusen Hannover 0–4 München Düsseldorf 0–4 Leipzig Mainz 1–5 Leverkusen Augsburg 0–4 Hoffenheim Freiburg 0–4 Dortmund Nürnberg 0–4 Gladbach |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Wolfsburg 8–1 Augsburg |
Chuỗi thắng dài nhất | 7 trận[1] Bayern München |
Chuỗi bất bại dài nhất | 15 trận[1] Borussia Dortmund |
Chuỗi không thắng dài nhất | 20 trận[1] 1. FC Nürnberg |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận[1] Fortuna Düsseldorf |
Trận có nhiều khán giả nhất | 81.365[1] Dortmund v Augsburg Dortmund v Munich Dortmund v Freiburg Dortmund v Bremen Dortmund v Gladbach Dortmund v Hannover |
Trận có ít khán giả nhất | 19.205[1] Mainz v Wolfsburg |
Số khán giả | 13.294.139 (43.445 khán giả mỗi trận) |
← 2017–18 2019–20 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2018–19 (hay còn gọi là Bundesliga 2018–19) là mùa giải thứ 56 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 24 tháng 8 năm 2018 và kết thúc vào ngày 18 tháng 5 năm 2019.[2] Đây cũng đánh dấu mùa giải đầu tiên mà không có Hamburger SV, đội bóng duy nhất đã chơi mọi mùa giải ở hạng đấu cao nhất nước Đức kể từ khi giải đấu được thành lập.[3]
Bayern München là đương kim vô địch, và giành được chức vô địch Bundesliga lần thứ 28 của họ (và là danh hiệu nước Đức lần thứ 29) ở vòng đấu cuối cùng.
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 18 đội tham dự mùa giải Bundesliga 2018–19.
Sự thay đổi về đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ 2. Bundesliga 2017–18 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2017–18 |
---|---|
Fortuna Düsseldorf 1. FC Nürnberg |
1. FC Köln Hamburger SV |
Sân vận động và địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Thành viên và áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Sự thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Huấn luyện viên cũ | Lí do | Ngày kết thúc | Vị trí trên bảng xếp hạng | Huấn luyện viên mới | Ngày bổ nhiệm | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày công bố | Ngày rời đi | Ngày công bố | Ngày cập bến | ||||||
Bayern München | Jupp Heynckes | Hết hạn hợp đồng | 13 tháng 4 năm 2018 | 30 tháng 6 năm 2018 | Trước mùa giải | Niko Kovač | 13 tháng 4 năm 2018 | 1 tháng 7 năm 2018 | [25] |
Eintracht Frankfurt | Niko Kovač | Kí hợp đồng với Bayern Munich | Adi Hütter | 16 tháng 5 năm 2018 | [25][26] | ||||
Borussia Dortmund | Peter Stöger | Hết hạn hợp đồng | 12 tháng 5 năm 2018 | Lucien Favre | 22 tháng 5 năm 2018 | [27][28] | |||
RB Leipzig | Ralph Hasenhüttl | Từ chức | 16 tháng 5 năm 2018 | Ralf Rangnick | 9 tháng 7 năm 2018 | [29][30] | |||
VfB Stuttgart | Tayfun Korkut | Bị sa thải | 7 tháng 10 năm 2018 | Thứ 18 | Markus Weinzierl | 9 tháng 10 năm 2018 | [31][32] | ||
Bayer Leverkusen | Heiko Herrlich | 23 tháng 12 năm 2018 | Thứ 9 | Peter Bosz | 23 tháng 12 năm 2018 | [33] | |||
Hannover 96 | André Breitenreiter | 27 tháng 1 năm 2019 | Thứ 17 | Thomas Doll | 27 tháng 1 năm 2019 | [34][35] | |||
1. FC Nürnberg | Michael Köllner | 12 tháng 2 năm 2019 | 18th | Boris Schommers (tạm quyền) | 12 tháng 2 năm 2019 | [36] | |||
Schalke 04 | Domenico Tedesco | 14 tháng 3 năm 2019 | Thứ 14 | Huub Stevens (tạm quyền) | 14 tháng 3 năm 2019 | [37] | |||
FC Augsburg | Manuel Baum | 9 tháng 4 năm 2019 | Thứ 15 | Martin Schmidt | 9 tháng 4 năm 2019 | [38][39] | |||
VfB Stuttgart | Markus Weinzierl | 20 tháng 4 năm 2019 | Thứ 16 | Nico Willig (tạm quyền) | 20 tháng 4 năm 2019 | [40] |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich (C) | 34 | 24 | 6 | 4 | 88 | 32 | +56 | 78 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Borussia Dortmund | 34 | 23 | 7 | 4 | 81 | 44 | +37 | 76 | |
3 | RB Leipzig | 34 | 19 | 9 | 6 | 63 | 29 | +34 | 66 | |
4 | Bayer Leverkusen | 34 | 18 | 4 | 12 | 69 | 52 | +17 | 58 | |
5 | Borussia Mönchengladbach | 34 | 16 | 7 | 11 | 55 | 42 | +13 | 55 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | VfL Wolfsburg | 34 | 16 | 7 | 11 | 62 | 50 | +12 | 55 | |
7 | Eintracht Frankfurt | 34 | 15 | 9 | 10 | 60 | 48 | +12 | 54 | Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[a] |
8 | Werder Bremen | 34 | 14 | 11 | 9 | 58 | 49 | +9 | 53 | |
9 | 1899 Hoffenheim | 34 | 13 | 12 | 9 | 70 | 52 | +18 | 51 | |
10 | Fortuna Düsseldorf | 34 | 13 | 5 | 16 | 49 | 65 | −16 | 44 | |
11 | Hertha BSC | 34 | 11 | 10 | 13 | 49 | 57 | −8 | 43 | |
12 | Mainz 05 | 34 | 12 | 7 | 15 | 46 | 57 | −11 | 43 | |
13 | SC Freiburg | 34 | 8 | 12 | 14 | 46 | 61 | −15 | 36 | |
14 | Schalke 04 | 34 | 8 | 9 | 17 | 37 | 55 | −18 | 33 | |
15 | FC Augsburg | 34 | 8 | 8 | 18 | 51 | 71 | −20 | 32 | |
16 | VfB Stuttgart (R) | 34 | 7 | 7 | 20 | 32 | 70 | −38 | 28 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Hannover 96 (R) | 34 | 5 | 6 | 23 | 31 | 71 | −40 | 21 | Xuống hạng chơi ở 2. Bundesliga |
18 | 1. FC Nürnberg (R) | 34 | 3 | 10 | 21 | 26 | 68 | −42 | 19 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng đối đầu; 7) Số bàn thắng sân khách đối đầu; 8) Tổng số bàn thắng sân khách; 9) Play-off.[41]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Vì đội vô địch DFB-Pokal 2018-19, Bayern Munich, lọt vào Champions League dựa trên thứ hạng giải quốc nội, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, và suất dự vòng loại thứ hai Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.
Các kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng play-off xuống hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả thời gian đều theo múi giờ CEST (UTC+2).
Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng tỉ số 2–2. Union Berlin thắng nhờ bàn thắng sân khách và được thăng hạng lên Bundesliga, trong khi VfB Stuttgart xuống hạng chơi ở 2. Bundesliga.
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]XH | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[42] |
---|---|---|---|
1 | Robert Lewandowski | Bayern München | 22 |
2 | Paco Alcácer | Borussia Dortmund | 18 |
3 | Kai Havertz | Bayer Leverkusen | 17 |
Luka Jović | Eintracht Frankfurt | ||
Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | ||
Marco Reus | Borussia Dortmund | ||
Wout Weghorst | VfL Wolfsburg | ||
8 | Ishak Belfodil | 1899 Hoffenheim | 16 |
Timo Werner | RB Leipzig | ||
10 | Sébastien Haller | Eintracht Frankfurt | 15 |
Yussuf Poulsen | RB Leipzig |
Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ ghi hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Alfreð Finnbogason | FC Augsburg | SC Freiburg | 4–1 | 30 tháng 9 năm 2018 |
Paco Alcácer | Borussia Dortmund | FC Augsburg | 4–3 | 6 tháng 10 năm 2018 |
Luka Jović5 | Eintracht Frankfurt | Fortuna Düsseldorf | 7–1 | 19 tháng 10 năm 2018 |
Jonas Hofmann | Borussia Mönchengladbach | Mainz 05 | 4–0 | 21 tháng 10 năm 2018 |
Alassane Pléa | Borussia Mönchengladbach | Werder Bremen | 3–1 | 10 tháng 11 năm 2018 |
Dodi Lukebakio | Fortuna Düsseldorf | Bayern München | 3–3 | 24 tháng 11 năm 2018 |
Alfreð Finnbogason | FC Augsburg | Mainz 05 | 3–0 | 3 tháng 2 năm 2019 |
Wout Weghorst | VfL Wolfsburg | Fortuna Düsseldorf | 5–2 | 16 tháng 3 năm 2019 |
James Rodríguez | Bayern München | Mainz 05 | 6–0 | 17 tháng 3 năm 2019 |
Yussuf Poulsen | RB Leipzig | Hertha BSC | 5–0 | 30 tháng 3 năm 2019 |
Jean-Philippe Mateta | Mainz 05 | SC Freiburg | 5–0 | 5 tháng 4 năm 2019 |
Ishak Belfodil | 1899 Hoffenheim | FC Augsburg | 4–0 | 7 tháng 4 năm 2019 |
Lucas Alario | Bayer Leverkusen | Hertha BSC | 5–1 | 18 tháng 5 năm 2019 |
Wout Weghorst | VfL Wolfsburg | FC Augsburg | 8–1 | 18 tháng 5 năm 2019 |
5 Cầu thủ ghi 5 bàn
Số trận giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Số đội theo bang
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí | Bang | Số đội | Đội |
---|---|---|---|
1 | North Rhine-Westphalia | 5 | Borussia Dortmund, Fortuna Düsseldorf, Bayer Leverkusen, Borussia Mönchengladbach và Schalke 04 |
2 | Baden-Württemberg | 3 | SC Freiburg, 1899 Hoffenheim và VfB Stuttgart |
Bavaria | 3 | FC Augsburg, Bayern München và 1. FC Nürnberg | |
4 | Lower Saxony | 2 | Hannover 96 và VfL Wolfsburg |
5 | Berlin | 1 | Hertha BSC |
Bremen | 1 | Werder Bremen | |
Hesse | 1 | Eintracht Frankfurt | |
Rhineland-Palatinate | 1 | Mainz 05 | |
Saxony | 1 | RB Leipzig |
Các giải thưởng hàng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tân binh xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng | Tham khảo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | — | — | Axel Witsel | Borussia Dortmund | [45][46][47] | ||
Tháng 9 | Marco Reus | Borussia Dortmund | Achraf Hakimi | Borussia Dortmund | Jacob Bruun Larsen | Borussia Dortmund | [45][46][47] |
Tháng 10 | Jadon Sancho | Borussia Dortmund | Reiss Nelson | 1899 Hoffenheim | Paco Alcácer | Borussia Dortmund | [45][46][47] |
Tháng 11 | Marco Reus | Borussia Dortmund | Achraf Hakimi | Borussia Dortmund | Marco Reus | Borussia Dortmund | [45][46][47] |
Tháng 12 | Marco Reus | Borussia Dortmund | Dodi Lukebakio | Fortuna Düsseldorf | Jean Zimmer | Fortuna Düsseldorf | [45][46][47] |
Tháng 1 | Leon Goretzka | Bayern Munich | Nicolás González | VfB Stuttgart | Maximilian Eggestein | Werder Bremen | [45][46][47] |
Tháng 2 | Julian Brandt | Bayer Leverkusen | Evan N'Dicka | Eintracht Frankfurt | Jadon Sancho | Borussia Dortmund | [45][46][47] |
Tháng 3 | Max Kruse | Werder Bremen | Ozan Kabak | VfB Stuttgart | Robert Lewandowski | Bayern Munich | [45][46][47] |
Tháng 4 | Kai Havertz | Bayer Leverkusen | Matheus Pereira | 1. FC Nürnberg | Matheus Cunha | RB Leipzig | [45][46][47] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “Bundesliga Performance Stats – 2018–19”. ESPN. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
- ^ “DFB-Präsidium verabschiedet Rahmenterminkalender 2018/2019” [DFB executive committee adopts 2018–19 framework schedule]. DFB.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Coventric!”. RSSSF.com. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng Ba năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Stadiondaten”. f95.de (bằng tiếng Đức). Düsseldorfer Turn- und Sportverein Fortuna 1895 e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Một năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng mười hai năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
- ^ “HDI Arena”. hannover96.de (bằng tiếng Đức). Hannover 96. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Max-Morlock-Stadion”. fcn.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Nürnberg e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Trainerstatistik – Bundesliga” [Manager statistics – Bundesliga]. fupa.net. FuPa GmbH. ngày 6 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng sáu năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b “Die Trikotsponsoren und Ausrüster der Bundesliga und 2. Bundesliga 2016/17” [The kit sponsors and manufacturers of the 2016–17 Bundesliga]. Bundesliga.de (bằng tiếng Đức). DFL Deutsche Fußball Liga GmbH. ngày 26 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng tư năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Wer macht den Deal: Fortuna Düsseldorf und VfL Bochum buhlen um Millionen-Vertrag”. derwesten.de. FUNKE MEDIEN NRW GmbH. ngày 23 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b “Bestätigt: Kovac wird neuer Bayern-Trainer”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 13 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Trainersuche beendet! Adi Hütter übernimmt die Eintracht”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Stöger bestätigt: Letztes Spiel als BVB-Trainer”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 12 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Lucien Favre wird Cheftrainer von Borussia Dortmund” [Lucien Favre becomes head coach of Borussia Dortmund]. BVB.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Hammer in Leipzig: Hasenhüttl und RB gehen getrennte Wege”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Rangnick wieder Chef - auch "wegen des Themas Sprache"”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
- ^ “VfB Stuttgart stellt Cheftrainer Tayfun Korkut frei”. vfb.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart. ngày 7 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Markus Weinzierl ist neuer Cheftrainer des VfB”. vfb.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart. ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Peter Bosz übernimmt Trainer-Amt von Heiko Herrlich”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen. ngày 23 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Hannover 96 trennt sich von André Breitenreiter”. hannover96.de (bằng tiếng Đức). Hannover 96. ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Doll übernimmt bei Hannover 96”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Michael Köllner wird beurlaubt”. fcn.de (bằng tiếng Đức). ngày 12 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Schalke 04 stellt Chef-Trainer Domenico Tedesco frei”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). ngày 14 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.
- ^ “FCA stellt Manuel Baum, Jens Lehmann und Stephan Schwarz frei”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Augsburg stellt Baum frei – Martin Schmidt übernimmt!”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Der VfB trennt sich von Markus Weinzierl”. vfb.de (bằng tiếng Đức). ngày 20 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Spielordnung” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 1 tháng 7 năm 2018. tr. 3. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2018.
- ^ “Goalscorers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Scorers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
- ^ “1. Bundesliga: Die weiße Weste. Der Torwart-Award” [Bundesliga: The white kit. The goalkeeper award.]. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h i “Bundesliga's March Player of the Month nominees”. Bundesliga. ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i “BUNDESLIGA ROOKIE AWARD 2018/19 presented by TAG Heuer”. Bundesliga. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i “Vote for March's Goal of the Month”. Bundesliga. ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.