Brugse Vechter
![]() Gà trống và vài con gà mái | |
Tình trạng bảo tồn | bị đe dọa[1]:56[2]:9 |
---|---|
Tên gọi khác |
|
Quốc gia nguồn gốc | Bỉ |
Phân bố | Flanders |
Sử dụng | chọi gà |
Đặc điểm | |
Cân nặng | |
Kiểu mào | 3 lớp |
Phân loại | |
EE | có[3] |
|


Brugse Vechter, (tiếng Pháp: Combattant de Bruges), là một giống gà chọi của Bỉ đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Nó có niên đại từ cuối thế kỷ XIX, và được lai tạo đặc biệt để chọi gà. Tên của giống gà này được đặt theo tên của khu vực khởi nguồn của nó, xung quanh thành phố Bruges ở tây Flanders, ở phía đông bắc nước Bỉ. Đây là một trong ba giống gà chọi của Bỉ, những giống gà chọi khác là Luikse Vechter và Tiense Vechter.
Nó là một giống gà khỏe mạnh, và thường hung dữ; những con gà nuôi dành để triển lãm có thể thể hiện ít tính hung hăng hơn.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Brugse là giống gà chọi lâu đời nhất trong số ba giống gà chọi của Bỉ, có nguồn gốc ở miền tây Flanders trong những năm đầu của thế kỷ XIX. Giống gà này trước đây đã phổ biến khắp nước Bỉ.[1]:47[4]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Gà Brugse Vechter là một giống gà lớn và mạnh mẽ. Khác biệt của giống này so với gà Luikse Vechter là nó có một đường sống lưng dốc lên trên. Chân dày và chắc, và có màu xanh lam. Mào nhỏ và có 3 lớp[1] Có 17 màu sắc được công nhận đã có trên giống gà Brugse Vechter.[3]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Giống gà Brugse Vechter được lai tạo để sản xuất gà chọi. Do luật pháp ở Bỉ cấm chọi gà, các người chơi môn thể thao này thường đi đến miền bắc nước Pháp để chọi với nhau.[5] Một số chủng gà này được nuôi chỉ để triển lãm tại các chương trình trình diễn gia cầm.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- J.-M. Larivière, J. Detilleux, P. Leroy (2011). Estimates of inbreeding rates in forty traditional Belgian chicken breeds populations = Schätzung des Inzuchtgrades bei vierzig einheimischen Belgischen Hühnerrassen. Archiv für Geflügelkunde 75 (1): 1- 6.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e N. Moula, M. Jacquet, A. Verelst, N. Antoine-Moussiaux, F. Farnir, P. Leroy (2012). Les races de poules belges (bằng tiếng Pháp). Annales de Médecine Vétérinaire 156: 37-65. Truy cập January 2017.
- ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Accessed January 2017.
- ^ a b Liste des races et variétés homologuée dans les pays EE (28.04.2013). Entente Européenne d’Aviculture et de Cuniculture. Archived ngày 16 tháng 6 năm 2013.
- ^ Breed data sheet: Luikse vechter/Belgium. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập January 2017.
- ^ Breed data sheet: Brugse vechter/Belgium. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập January 2017.