Bridouxia praeclara
Giao diện
Bridouxia praeclara | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Sorbeoconcha |
Liên họ (superfamilia) | Cerithioidea |
Họ (familia) | Thiaridae |
Tông (tribus) | Spekiini |
Chi (genus) | Bridouxia |
Loài (species) | B. praeclara |
Danh pháp hai phần | |
Bridouxia praeclara (Bourguignat, 1885)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][3] | |
|
Bridouxia praeclara là một loài ốc nước ngọt nhiệt đới có mang và nắp, là động vật thân mềm chân bụng sống dưới nước thuộc họ Thiaridae.
Loài này có ở Burundi, Tanzania, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất nơi sống.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ngereza, C. (2010). “Bridouxia praeclara”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T44244A10880547. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T44244A10880547.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
- ^ Bourguignat J. R. (1885). Notice prodromique sur les mollusques terrestres et fluviatiles recueillis par M. Victor Giraud dans la region méridionale du lac Tanganika. pages 62-63.
- ^ Brown D. S. (1994). Freshwater Snails of Africa and their Medical Importance. Taylor & Francis. ISBN 0-7484-0026-5.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngereza, C. (2010). “Bridouxia praeclara”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T44244A10880547. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T44244A10880547.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.