Brenda Fruhvirtová
Giao diện
Quốc tịch | Cộng hòa Séc |
---|---|
Sinh | 2 tháng 4, 2007 Prague, Cộng hòa Séc |
Tay thuận | Tay phải |
Tiền thưởng | US$ 249,304 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 63–15 (80.77%) |
Số danh hiệu | 9 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Số 128 (28 tháng 11 năm 2022) |
Thứ hạng hiện tại | Số 137 (26 tháng 6 năm 2023) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | V1 (2023) |
Pháp mở rộng | V1 (2023) |
Wimbledon | Q3 (2023) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 8–5 (61.54%) |
Số danh hiệu | 1 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Số 549 (30 tháng 1 năm 2023) |
Thứ hạng hiện tại | Số 558 (26 tháng 6 năm 2023) |
Cập nhật lần cuối: 29 June 2023. |
Brenda Fruhvirtová (sinh ngày 2 tháng 4 năm 2007) là một vận động viên quần vợt người Cộng hòa Séc.[1]
Fruhvirtová có thứ hạng ITF trẻ cao nhất là vị trí số 4 thế giới, đạt được vào ngày 13 tháng 12 năm 2021.[2]
Cuộc sống
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra ở Prague, thủ đô của Cộng hòa Séc,[3] Brenda là em gái của vận động viên quần vợt chuyên nghiệp Linda Fruhvirtová.[4]
Chị em Fruhvirtová đã tập luyện tại Mouratoglou Tennis Academy ở Nam Pháp kể từ năm 2017.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pravda, Petr (16 tháng 8 năm 2022). “Zatraceně talentované dítě. Brenda, 15 let, začala vítězit mezi ženami”. seznamzpravy.cz (bằng tiếng Séc). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Brenda Fruhvirtova Tennis Player Profile | ITF”. Itftennis.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
- ^ Pravda, Petr (2 tháng 5 năm 2022). “Největší talent českého tenisu teprve končí základní školu”. seznamzpravy.cz (bằng tiếng Séc). Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “České drahokamy sestry Fruhvirtovy! Jak na tom byly v jejich věku Plíšková či Kvitová?”. Sport.cz.