Bragança (tỉnh)
Giao diện
(Đổi hướng từ Bragança (quận))
Bragança | |
Tỉnh (Distrito) | |
Nhà của thống đốc dân sự trong tỉnh lỵ Bragança
| |
Tên chính thức: Distrito de Bragança | |
Quốc gia | Bồ Đào Nha |
---|---|
Region | Norte |
Subregion | Alto Trás-os-Montes |
Tỉnh lịch sử | Trás-os-Montes e Alto Douro |
Tỉnh | Bragança |
Số khu tự quản | Alfândega da Fé, Bragança, Carrazeda de Ansiães, Freixo de Espada à Cinta, Macedo de Cavaleiros, Miranda do Douro, Mirandela, Mogadouro, Moncorvo, Vila Flor, Vimioso, Vinhais |
Giáo khu | 299 |
Các sông | Sông Douro, Sông Sabor, Sông Tua |
Thủ phủ | Bragança |
- Trung tâm | Bragança |
- Cao độ | 679 m (2.228 ft) |
- Tọa độ | 41°48′26″B 6°45′33″T / 41,80722°B 6,75917°T |
Điểm cao nhất | Serra de Montesinho |
- Vị trí | Montesinho Natural Park, França, Bragança |
- cao độ | 1.492 m (4.895 ft) |
Dân số | 136,252 (2011) |
Chính quyền | |
- vị trí | Governo Civil do Distrito de Bragança, Largo de São João, Santa Maria, Bragança |
- cao độ | 649 m (2.129 ft) |
- tọa độ | 41°48′21″B 6°45′2″Đ / 41,80583°B 6,75056°Đ |
Đại diện (số ghế) | Đại diện trong quốc hội 3 |
Thống đốc dân sự | Jorge Manuel Nogueiro Gomes |
Múi giờ | WET (UTC0) |
- Giờ mùa hè | WEST (UTC+1) |
Mã ISO 3166-2 | PT-04 |
Mã khu vực | (+351) 273 XXX XXX |
ccTLD | .pt |
Đơn vị tiền tệ | Euro (€) |
Đnjh dạng ngày tháng | dd-mm-yyyy |
Lái xe | bên phải |
Wikimedia Commons: Bragança (district) | |
Website: http://www.gov-civil-braganca.pt/ | |
Số liệu thống kê từ INE (2001); chi tiết địa lý từ Instituto Geográfico Português (2010) |
Tỉnh Bragança (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [bɾɐˈɣɐ̃sɐ]; tiếng Bồ Đào Nha: Distrito de Bragança; Bản mẫu:Lang-mwl) là một tỉnh của Bồ Đào Nha. Thủ phủ tỉnh đóng tại thành phố Bragança. Dân số tỉnh này là 136.252 người (năm 2011), tỉnh có diện tích 6.608 km². Tỉnh tọa lạc ở góc phía đông bắc biên giới với các vùng Galicia và Castilla và León của Tây Ban Nha, chiếm 7,4% đất của lục địa Bồ Đào Nha. Thủ phủ tỉnh, Bragança, có cự ly 217 km từ Porto, thành phố lớn thứ hai ở Bồ Đào Nha, và 107 km và 169 km so với các thị xã Tây Ban Nha của Zamora và Salamanca[1][2]. Về hành chính, tỉnh Bragança được chia thành mười hai khu tự quản và 299 giáo.
Các khu tự quản
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh gồm 12 khu tự quản:
- Alfândega da Fé
- Bragança
- Carrazeda de Ansiães
- Freixo de Espada à Cinta
- Macedo de Cavaleiros
- Miranda do Douro
- Mirandela
- Mogadouro
- Moncorvo
- Vila Flor
- Vimioso
- Vinhais